có ai biết dùng kali linux để học lập trình c ko
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung nóng kali clorat
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng kali clorua và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi nung nóng 12,25g KCLO3. Biết hiệu suất là 85%
c) Tính kali clorat cần dùng để thu được 4,032 lít khí oxi ( ở đktc) khi nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Để điều chê kali clorua KCl (dùng làm phân bón), người ta cho kim loại kali K tác dụng với khí clo C l 2 . Viết phương trình hóa học của phản ứng.
đót cháy hoàn toàn photpho trong bình chứa 2,24 lit oxi (đkxđ) thu đc hợp chất có công thức P2O5
a, viết phương trình hóa học
b, tính khối lượng sản phẩm thu đc
c, tính khối lượng kali pemangananat KMnO4 cần dùng để điều chế đươch lượng oxi dùng cho phản ứng trên
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(nO_2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nP_2O_5=\dfrac{2}{5}nO_2=\dfrac{2}{5}.0,1=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mP_2O_5=0,04.\left(31.2+16.5\right)=5,68\left(g\right)\)
c/
pthh: \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(nO_2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nKMnO_4=\dfrac{2}{1}.nO_2=\dfrac{2}{1}.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mKMnO_4=0,2.\left(39+55+16.4\right)=31,6\left(g\right)\)
Câu 1: Lập phương trình hóa học cúa các sơ đồ phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào: a) Kali clorat (KClO3) -------> Kali clorua (KCl) + ........?....... b) Photpho + Khí oxi -------> .............?............ c) Sắt (II) oxit + Khí hiđro ---------.> .........?........ + ........?........ d) Magie + Axitsunfuric (H2SO4) -------.> ............?........ + ...........?.......... e) Kali pemanganat (KMnO4) ------> Kali magant (K2MnO4) + Mangan đioxit (MnO2) + …?… f) …?… + axit sunfuric (H2SO4) loãng ------> nhôm sunfat (Al2(SO4)3) + …?… g) Đồng (II) oxit + khí hiđro ------> …?… + …?… Câu 2: Cho 4,05 gam kim loại nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohiđric. a) Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ? b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn ? Câu 3: Cho 2,7 gam Al tác dụng với 19,6 gam dung dịch H2SO4. a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu? c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? Câu 4: Cho 2,8 gam Fe tác dụng với 5,475 gam dung dịch HCl vừa đủ. a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu? c) Tính thể tích khí thu được sau phản ứng? Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành? b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? Câu 6: Xem lại 2 thí nghiệm điều chế oxi (tr 92) và hiđro (tr 115). Xem và gọi tên các dụng cụ, hóa chất, cho biết phương pháp dùng thu khí ở mỗi thí nghiệm.
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 g muối Kali clorat (KClO3) thu được 9,6 g khí
oxi và muối kali clorua (KCl).
a) Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ chung.
b) Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
\(2KClO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}2KCl+3O_2\)
Tỉ lệ chung = 2 : 2 : 3
BTKL :
\(m_{KCl}=m_{KClO_3}-m_{O_2}=24.5-9.6=14.9\left(g\right)\)
a, PTHH: 2KClO3 -> 2KCl + O2
Tỉ lệ: 2 : 2 : 1
a, PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
c, PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Có: O2 hao hụt 40% → H% = 100 - 40 = 60%
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4\left(TT\right)}=\dfrac{0,4}{60\%}=\dfrac{2}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=\dfrac{2}{3}.158\approx105,3\left(g\right)\)
chỉ dùng một hóa chất (ko dùng các chát đã nhận biết đc làm thuốc thử),hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dd riêng biệt sau:HCl,H2SO4,NaNO3,Na2CO3.Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có)
Trích mẫu thử
Cho $Ba(HCO_3)_2$ vào các mẫu thử
- mẫu thử nào tạo khí không màu là HCl
$Ba(HCO_3)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
- mẫu thử nào tạo khí không màu và kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$Ba(HCO_3)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2CO_2 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là Na2CO3
$Na_2CO_3 + Ba(HCO_3)_2 \to BaCO_3 + 2NaHCO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là NaNO3
Phân hủy hoàn toàn 4,9g kali clorat thu được kali clorua và khí oxi. a) Lập phương trình hóa học b) Tính khối lượng kali clorat thu dược c) Tính thể tích khí oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn d) Với lượng oxi hóa trên có thể tác dụng được với bao nhiêu gam natri.
nKClO3 = 4,9/122,5 = 0,04 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 0,04 ---> 0,04 ---> 0,06
mKCl = 0,04 . 74,5 = 2,98 (g)
VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
4Na + O2 -> (t°) 2Na2O
0,24 <--- 0,06
mNa = 0,24 . 23 = 5,52 (g)
nC= 48/12=4(mol)
C+ O2 -to-> CO2
nCO2=nO2=nC=4(mol)
=> mCO2=4.44=176(g)
V(O2,đktc)=4.22,4=89,6(l)
V(CO2/kk)= M(CO2)/29= 44/29=1,517(lần)
=> CO2 nặng hơn không khí 1,517 lần.