Cho 8,3 gam hh Al,Fe, Zn tan hết trong dd HCl. Sau phản ứng khối lượng dd HCl tăn thêm 7,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dd là?
cho 8,3(g) hh Al, Fe, Mg tác dụng hết với dd HCl, Sau phản ứng khối lượng dd HCl tăng thêm 7,8(g). Khối lượng muối tạo ra trong dd là
Đáp án:
26,05g
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol H2 là a
Gọi khối lượng ddHCl ban đầu là m
Khối lượng dd sau phản ứng là :
m+8,3-mH2=m+8,3-2a
Khối lượng dd tăng 7,8g
->m+8,3-2a-m=7,8
->a=0,25
->nH2=0,25
->nHCl=2H2=0,5mol
BTKL: m kim loại+mHCl=m muối+mH2
->8,3+0,5.36,5= m muối+0,25.2
-> m muối=26,05g
Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al, Mg bằng dd HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dd axit tăng thêm 7 gam.
Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu.
m KL-m axit tăng=m H2
-->m H2=7,8-7=0,8(g)
n H2=0,4(mol)
2Al+6HCl---->2AlCl3+3H2
x-----------------------------1,5x
Mg+2HCl--->MgCl2+H2
y----------------------------y(mol)
Theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=7,8\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
m Al=0,2.27=5,4(g)
m Mg=0,1.24=2,4(g)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
x ______________________x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
y __________________ 3/2y
\(m_{H2}=7,8-7=0,8\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\frac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,8\\x+\frac{3}{2}y=0,4\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch tăng = ∑ khối lượng kim loại - khối lượng H .
→ khối lượng H = 0,8 gam → số mol H = 0,4 mol.
Đặt số mol Al = x; Mg = y → 27x + 24y = 7,8. Bảo toàn e có: 3x + 2y = 0,8. Giải hệ tìm được x = 0,2 ; y= 0,1. ||→ Khối lượng Al = 5,4 gam.
Câu 4: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al,Fe,Mg tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ .Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam . Tính khối lượng muối thu được.
(Al,Fe)+HCl ->(AlCl3+FeCl2)+H2
khối lượng dd tăng thêm =7,8gam=mKL-mH2=8,3-mH2
=>mH2=8,3-7,8=0,5gam=>nH2=\(\dfrac{0,5}{2}\)=0,25 mol
bảo toàn H :nHcl=nH (trong h2)=2nH2=2.0,25=0,5mol
nCl(trong muối)=nCl( trong HCl)=nHCl=0,5mol
mMuối =mKL+mCl=8,3+0,5.35,5=26,05gam
Hòa tan m g hỗn hợp X (gồm Al , Fe , Zn , Mg) bằng dd HCl dư . Sau phản ứng , khối lượng dd axit tăng (m-2) g so với dd axit ban đầu . Tính khối lượng muối tạo thành trong dd sau phản ứng ?
Khối lượng dịch tăng = mX -mH2 → Khối lượng H2 = 2 gam
→ \(n_{H2}=1\left(mol\right)\)
Bảo toàn H có: số mol HCl = 2 mol
→ \(n_{Cl^-}=2\left(mol\right)\)
Khối lượng muối = mX + mCl- = \(m+35,5.2=m+71\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe, trong đó khối lượng Al bằng 18/31 tổng khối lượng của Zn và Fe. Hòa tan hết 14,7 gam X bằng lượng dư dd HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2(đktc). Xác định % về khối lượng của các kim loại trong hh X?
Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch axit tăng thêm (m – 0,8) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
A. m + 14,2
B. m +28,4
C. m + 42,6
D. m + 71
Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch axit tăng thêm (m - 2) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
A. m + 34,5
B. m + 35,5
C. m + 69
D. m + 71
Hòa tan 32,5 gam Zn bằng 250 ml dd HCl, sau phản ứng tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 a/ tính khối lượng muối ZnCl2 b/ tính thể tích H2 tạo thành sau phản ứng (đktc) c/ tính nồng độ mol dd HCl đã dùng d/ tính nồng độ mol dd sau phản ứng ( thể tích dd không đổi) Lập tóm tắt
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,5 1 0,5 0,5
nZn=\(\dfrac{32,5}{65}\)=0,5(mol)
mZnCl2=0,5.136=68(g)
VH2=0,5.22,4=11,2(l)
c) CM HCl=\(\dfrac{1}{0,25}=4M\)