Thả 1 vật từ độ cao 40m vs vận tốc ban đầu là 0 (bỏ qua sức cản không khí) lấy g=10m/s2 ,vật có khối lượng 200g.
a/tính cơ năng tại vị trí thả
b/tính vận tốc của vật khi vừa chạm đất
mong mn giải giúp mik ạ TT^TT
Một vật có khói lượng 200g được thả rơi tự do từ độ cao 50m so với mặt đất bỏ qua sức cản của không khí , lấy g= 10 m/s2
a) tính động năng ,thế năng và cơ năng tại vị trí thả vật
b) tính vận tốc của vật khi vật chạm đất
c) ở vị trí nào vật có động năng bằng thế năng
Vật có khối lượng 100g được thả rơi từ độ cao 45m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g 10m/s2. Chọn mốc thế năng ở mặt = đất. a) Tính cơ năng của vật. b) Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất. c) Tính độ cao của vật khi động năng của vật có giá trị gấp đôi thế năng.
a) Động năng của vật:
\(W_{\text{đ}}=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.0,1.0^2=0J\)
Thế năng của vật:
\(W_t=mgh=0,1.10.45=45J\)
Cơ năng của vật:
\(W=W_{\text{đ}}+W_t=0+45=45J\)
b) Vậy tốc của vật khi chạm đất:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2.10.45}=30m/s\)
c) Ta có: \(W_đ=2W_t\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv^2=2mgh'\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}.0,1.30^2=2.0,1.10.h'\)
\(\Leftrightarrow45=2h'\)
\(\Leftrightarrow h'=\dfrac{45}{2}=22,5\left(m\right)\)
Từ độ cao 100m thả một vật khối lượng 100g , 0 vận tốc đầu , lấy g=10m/s2 Chọn mốc thế năng tại mặt đất (A) tính cơ năng tại vị trí thả vật. (B) tính vận tốc lúc vật chạm đất.
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Cơ năng ban đầu:
\(W=\dfrac{1}{2}mv^2+mgz=\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot0^2+0,1\cdot10\cdot100=100J\)
Vận tốc lúc chạm đất:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot100}=20\sqrt{5}\)m/s
Một vật có khối lượng 0,1kg được thả rơi tự do từ độ cao 120m, Lấy g = 10m/s2 . Bỏ qua sức cản của không khí. a) Tính Wđ, Wt, W tại lúc thả vật. b) Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất. c) Tìm độ cao mà ở đó thế năng của vật lớn bằng 2 lần động năng
thả rơi 1 vật nặng 400g từ độ cao 45m so với mặt đất lấy g=10m/s2.bỏ qua sức cãn không khí chọn mốc thế năng tại mặt đất a) tính động năng, thế năng, cơ năng của vật ở vị trí thả b) tính vận tốc của vật khi vật ở độ cao 10m c) Xác định vị trí của vật khi động năng bằng hai lần thế năng
Thả vật 500g từ độ cao 10m xuống. Lấy g=10m/s2. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tính:
a. Thế năng tại điểm thả
b. Động năng tại điểm chạm đất. Suy ra vận tốc chạm đất.
c. Cơ năng tại vị trí có độ cao 20m.
Bài 1 : Một vật có khối lượng 200g được thả không vận tốc đầu từ một vị trí có độ cao 40m . Lấy g = 10m/s2 . Bỏ qua sức cản của không khí
a) Tính vận tốc của vật ngay khi chạm đất
b) Tính vận tốc của vật tại vị trí có độ cao 20m
c) Tính độ cao của vật so với mặt đất khi nó có vận tốc 10m/s
a) wđ 2 - wđ 1 =Ap => 1/2 0,2 .v2=0,2.10.40=> v= 28,3 (m/s)
b) v= \(\sqrt{2.10.10}=10\sqrt{2}\left(\frac{m}{s}\right)\)
c) Quãng đường vật đi được cho đến khi đạt v=10m/s :
wđ 2 - wđ 1 = Ap => 1/2 .0,2 .102=0,2.10.z => z =5 m
=> Độ cao của vật so với mặt đất là : 40-5=35m
Từ độ cao 50m so với mặt đất, 1 vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu là 25m/s bỏ qua lực cản không khí lấy g=10m/s2 gốc thế năng ở mặt đất m=200g. a, Tính cơ năng của vật ở vị trí ban đầu, độ cao cực đại vật lên được, vận tốc khi vật chạm đất. b,Tìm vị trí vật có Wđ=4Wt. c,Nếu lực cản không khí là 10% trọng lực tính vận tốc khi vật chạm đất.
Một vậtcó khối lượng 0,1kg được thả rơi tự do từ độ cao 120m, Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí.
a)Tính Wđ, Wt, W tại lúc thả vật.
b)Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.
a)Động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,1\cdot0^2=0J\)
Thế năng: \(W_t=mgz=0,1\cdot10\cdot120=120J\)
Cơ năng: \(W=W_đ+W_t=0+120=120J\)
b)Vận tốc lúc chạm đất:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot120}=20\sqrt{6}\)m/s