a) A gồm 80% C và 20% H, biết khối lượng mol của B là 30
b) B gồm 23,8% C; 5,9% H và 70,3% Cl, biết phân tử khối của B là 50,5
Lập công thức hóa học của các hợp chất: a) A gồm 40% Cu, 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160. b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của A là 17. c) C gồm 32,39% Na, 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142. d) D gồm 36,8% Fe, 21% S còn lại là O, biết khối lượng mol của D là 152
a)
\(m_{Cu}=\dfrac{160.40}{100}=64\left(g\right)=>n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{160.20}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{40.160}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: CuSO4
b)
\(m_N=\dfrac{82,35.17}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{17,65.17}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: NH3
c)
\(m_{Na}=\dfrac{32,39.142}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{22,53.142}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=142-46-32=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2SO4
d)
\(m_{Fe}=\dfrac{36,8.152}{100}=56\left(g\right)=>n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{21.152}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=152-56-32=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: FeSO4
Lập công thức hóa học:
E gồm 80% C và 20% H, bt khối lượng mol của B là 30
% C : % H =80 :20
--> n C : n H= \(\frac{80}{12}:\frac{20}{1}=6,67:20\) = 1 : 3
-->CTĐG :CH3
PTK=30
-->(CH3)n =30
-->n=2
CTHH: C2H6
9/ Lập CTHH của các hợp chất:
a) A gồm 40% Cu; 20% S; 40% O biết khối lượng mol của A là 160
b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17
a, viết cthh có dạng \(Cu_xS_yO_z\)
\(m_{Cu}=\dfrac{40.160}{100}=64\)
-> \(n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1=>x=1\)
\(m_S=\dfrac{20.160}{100}=32\)
\(n_S=\dfrac{32}{32}=1=>y=1\)
\(m_O=\dfrac{40.160}{100}=32\)
\(->n_O=\dfrac{32}{16}=2=>z=2\)
=> cthh: \(CuSO_2\)
b, viết CTHH có dạng \(N_xH_y\)
\(m_N=\dfrac{82,35.17}{100}=14\)
-> \(n_N=\dfrac{14}{14}=1=>x=1\)
\(m_H=\dfrac{17,65.17}{100}=3\)
\(->n_H=\dfrac{3}{1}=3=>y=3\)
=> CTHH: \(CH_3\)
Lập CTHH của các hợp chất:
a) A gồm 80% Cu và 20% O, biết khối lượng mol của A là 80.
b) B gồm 45,95% K; 16,45% N và 37,6% O.
a) Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là:
mCu = = = 64
mO = = = 16
Hoặc mO = 80-64=16
Số mol nguyên tử Cu và O có trong 1mol A là:
nCu = = = 1 nO = = = 1
Vậy CTHH của A là CuO
b) Vì %K + %N + %O = 100% nên B chỉ chứa K, N, O.
Gọi CTHH của B là KxNyOz ta có:
x : y : z = : : = : : = 1,17 : 1,17 : 2,34 1:1:2
Vậy CTHH cần tìm là KNO2
Giải:
a) Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là:
mCu = = = 64
mO = = = 16
Hoặc mO = 80-64=16
Số mol nguyên tử Cu và O có trong 1mol A là:
nCu = = = 1 nO = = = 1
Vậy CTHH của A là CuO
b) Vì %K + %N + %O = 100% nên B chỉ chứa K, N, O.
Gọi CTHH của B là KxNyOz ta có:
x : y : z = : : = : : = 1,17 : 1,17 : 2,34 1:1:2
Vậy CTHH cần tìm là KNO2
Giải:
a) Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là:
mCu = = = 64
mO = = = 16
Hoặc mO = 80-64=16
Số mol nguyên tử Cu và O có trong 1mol A là:
nCu = = = 1 nO = = = 1
Vậy CTHH của A là CuO
b) Vì %K + %N + %O = 100% nên B chỉ chứa K, N, O.
Gọi CTHH của B là KxNyOz ta có:
x : y : z = : : = : : = 1,17 : 1,17 : 2,34 1:1:2
Vậy CTHH cần tìm là KNO2
Hãy tính
a. Khối lượng của hỗn hợp gồm 0,12 mol Fe(OH)2 và 0,15 mol Mg(OH)2.
b. Thể tích của hỗn hợp gồm 0,25 mol NO2, 0,1 mol NO và 0,05 mol N2O (đktc).
c. Khối lượng của 10,08 lít chất khí A (đktc), biết A có tỉ khối so với H2 là 23.
d. Khối lượng mol của 6,72 lít hỗn hợp khí CO2 và O2, biết tỉ lệ mol CO2:O2 là 2:1.
\(a.\)
\(m_{hh}=0.12\cdot90+0.15\cdot58=19.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.25+0.1+0.05\right)\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_A=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(M_A=23\cdot2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_A=0.45\cdot46=20.7\left(g\right)\)
\(d.\)
\(n_{hh}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
Vì CO2 : O2 = 2 : 1
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0.2\left(mol\right),n_{O_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0.2\cdot44+0.1\cdot32=12\left(g\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{12}{0.3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Bài 1: Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
a) KOH b) H2SO4 c) Fe2(CO3)3 d) Zn(OH)2 e) AgNO3
f) Al(NO3)3 g) Ag2O h)Na2SO4 i) ZnSO4
Bài 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất:
a) A gồm 40 % Cu; 20% S, 40% O, biết khối lượng mol của A là 160.
b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17.
c) C gồm 32,39 % Na; 22,53% S và O, biết khối lượng mol của C là 142.
d) D gồm 36,8 % Fe; 21% S còn lại là O, biết khối lượng mol của D là 152.
e) E gồm 80 % C và 20% H, biết khối lượng mol của B là 30.
f) F gồm 23,8% C; 5,9% H và 70,3% Cl, biết phân tử khối F bằng 50,5.
g) G gồm 40 % C; 6,7%H và 53,3% O, biết phân tử khối G bằng 180.
h) H gồm 39,3% Na và 61,7 % Cl, biết phân tử khối H bằng 35,5.
Bài 3: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?
Bài 4: Hợp chất A có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. Hợp chất A nặng hơn NaNO3 1,86 lần. Xác định công thức hóa học của A.
Bài 5: Xác định công thức hóa học của B, biết trong B chứa 5,88% về khối lượng là H còn lại là của S và B nặng hơn khí hiđro 17 lần.
Bài 6: Hợp chất A có thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 82, 35% N và 17,65% H. Xác định công thức hoá học của hợp chất A, biết tỉ khối của A đối với H2 là 8,5.
Bài 7: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?
Bài 8: Một oxit nitơ có công thức NOx và có %N = 30,43%. Tìm công thức của oxit đó.
Bài 9: Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.
Bài 10: X là oxit của một kim loại Fe. Biết tỉ lệ về khối lượng của Fe và O bằng 7:3 . Xác định công thức hóa học của X?
Bài 11: Một oxit (A) của nitơ có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59. Tìm công thức oxit A.
Bài 12: Một oxit của phi kim (X) có tỉ khối hơi của (X) so với hiđro bằng 22. Tìm công thức (X)
Câu 13: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.
Chia nhỏ câu hỏi ra nha !
lần sau chia nhỏ ra nha bạn
Bài 1:
Hướng dẫn: bài này e lấy khôi lượng mol từng chất nhân vs hệ số rồi chia cho khối lượng mol hợp chất nhân 100% nha e
VD:KOH
\(\%m_K=\frac{39}{56}.100\%=69,64\%\)
\(\%m_O=\frac{16}{56},100\%=28,57\%\)
\(\%m_H=100-69,64-28,57=1,79\%\)
Bài 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất:
a)
\(\%Cu:\%S:\%O=40:20:40\)
\(\Rightarrow n_{Cu}:n_S:n_O=\frac{40}{64}:\frac{20}{32}:\frac{40}{16}=0,625:0,625:2,5\)
=\(1:1:4\)
\(PTK:160\)
\(\Rightarrow CTHH:CuSO4\)
b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17.
c)
\(\%Na:\%S:\%O=32,39:22,53:45,48\)
\(\Rightarrow n_{Na}:n_S:n_O=\frac{32,39}{23}:\frac{22,52}{32}:\frac{45,08}{16}=1,4:0,7:2,8\)
=\(2:1:4\)
\(PTK:142\)
\(\Rightarrow CTHH:Na2SO4\)
Bài còn lại e làm tương tự nha
Bài 3: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25% theo khối lượng còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?
\(\%Na:\%O=75:25\)
\(\Rightarrow n_{Na}:n_O=\frac{75}{23}:\frac{25}{16}=3,26:1,56\)
\(=2:1\)
\(PTK:62\Rightarrow CTHH:Na2O\)
Vậy số nguyên tử O là 1, số nguyên tử Na là 2
Bài 4:
\(\%K:\%Mn:\%O=26,68:34,82:40,51\)
\(n_K:n_{Mn}:m_O=\frac{26,68}{39}:\frac{34,81}{55}:\frac{40,51}{16}\)
\(=0,6:0,6:2,5=1:1:4\)
\(PTK=1,86.85=158\Rightarrow CTHH:KMnO4\)
Bài 5:
Bài 6:
\(\%N:\%H=82,35:17,65\)
\(\Rightarrow n_N:n_H=\frac{82,35}{14}:\frac{17,65}{1}=5,88:17,65=1:3\)
PTK: \(8,5.2=17\)
\(\Rightarrow CTHH:NH3\)
Bài 7:
CTDC : X2O
\(\%O=25,8\Rightarrow\frac{16}{2X+16}.100\%=25,8\%\)
\(\Rightarrow\frac{16}{16+2X}=0,258\)
\(\Rightarrow16=4,128+0,516\)
\(\Rightarrow X=23\left(Na\right)\)
Vậy X là Na
Bài 8:
Bài 9:
\(m_{Cu}:m_O=4:1\)
\(\Rightarrow n_{Cu}:n_O=\frac{4}{64}:\frac{1}{16}=0,0625:0,0625=1:1\)
CTHH:CuO
Bài 10:
\(m_{Fe}:m_O=7:3\)
\(\Rightarrow n_{Fe}:n_O=\frac{7}{56}:\frac{3}{16}=0,125:0,1875=2:3\)
CTHH:FE2O3
Bài 11:
Bài 12:
Câu 13:
Bài 4: Hợp chất B có thành phần % các nguyên tố như sau: 80%C và 20%H. Xác định công thức hóa học của hợp chất B, biết khối lượng mol của B bằng 30g/mol.
Bài 5: Tìm công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Một chất lỏng dễ bay hơi; thành phân tử có 23,8%C + 5,9%H + 70,3%Cl; có khối lượng mol bằng 50,5g.
b) Một hợp chất rắn màu trắng; thành phân tử có 40%C + 6,7%H + 53,3%O; có khối lượng mol bằng 180g.
Bài 6: Cho 4,6g một kim loại (I) tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 ở đktc. Xác định tên kim loại đó?
bài 6
2X+2H2O-->2XOH+H2
nH2=2,24\22,4=0,1 mol
ta có2X\4.6=2\0,2
=>X=23(Na)
b5
a) Số nguyên tử C: 50.5⋅23.8\100⋅12=1
Số nguyên tử H: 50.5⋅5.9\100⋅1 = 3
Số nguyên tử Cl : 50.5⋅70.3\100⋅35.5= 1
Vậy CTHH cần tìm là CH3Cl (metyl clorua)
b) Số nguyên tử C : 40⋅180\100⋅12 =6
Số nguyên tử H: 6.7⋅180\100⋅1 =12
Số nguyên tử O : 53.3⋅180\100⋅16 =6
Vậy CTHH cần tìm là C6H12O6 (glucozo)
a, Gọi CTHH của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{80}{12}\):\(\dfrac{20}{1}\)∼6,667:20∼1:3
Vậy CTHH: CH3
Ta so sánh \(\dfrac{CH3}{H}\)=\(\dfrac{15}{1}\)(Với chỉ Hidro ko phải là khí nên mik ghĩ vậy)=15
Vậy CTHH của A là CH3
b, Ta có MFeS2 = 120 g/mol
%Fe = \(\dfrac{56.100}{120}\)= 46,7%
%S2 = 100%-46,7%=53,3%
Vậy ...
a)
\(M_A = M_{H_2}.15 = 15.2 = 30(đvC)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{30.80\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{30.20\%}{1} = 6\)
Vậy CTHH của A : C2H6.
b)
\(M_{FeS_2} = 120(đvC)\)
\(\%Fe = \dfrac{56}{120}.100\% = 46,67\%\\ \%S = 100\% - 46,67\% = 53,33\%\)
c)
Số nguyên tử Kali = \(\dfrac{94.82,98\%}{39} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{94-39.2}{16} = 1\)
Vậy CTHH cần tìm K2O
a) A : CxHy
x : y = 80/12 : 20/1 = 1 : 3
CT đơn giản : (CH3)n
M = 15*2=30
=> 15n = 30 => n=2
CT: C2H6
b)
MFeS2 = 120 (đvc)
%Fe = 56/120 * 100% = 46.67%
%S = 53.33%
c)
Gọi: CT : KxOy
%O = 100 -82.98 = 17.02%
x : y = 82.98/39 : 17.02/16 = 2 : 1
CT đơn giản : (K2O)n
M = 94 => 94n=94 => n = 1
CTHH : K2O