cho hàm số bậc nhất y=mx-m+2. tìm m để
hàm số đồng biến,nghịch biến
Cho hàm số y = mx + m - 2x
a) Tìm m để y là hàm số bậc nhất
b) Tìm m để y là hàm số nghịch biến
c) Tìm m để y là hàm số đồng biến
a) Ta có \(y=mx+m-2x=\left(m-2\right)x+m\)
Như vậy để y là hàm số bậc nhất thì \(m-2\ne0\Leftrightarrow m\ne2\)
b) Để y là hàm số nghịch biến thì \(m-2< 0\Leftrightarrow m< 2\)
c) Để y là hàm số đồng biến thì \(m-2>0\Leftrightarrow m>2\)
BÀI 1 : cho hàm số bậc nhất y=mx+1 với m là tham số . tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;4). với giá trị m vừa tìm được ,hàm số đồng biến hay nghịch biến
Thay x=1 và y=4 vào (d), ta được:
m+1=4
hay m=3
Vậy: Hàm số đồng biến trên R
Do đồ thị hàm số qua A, thay tọa độ A vào phương trình ta được:
\(4=m.1+1\Rightarrow m=3\)
\(\Rightarrow y=3x+1\)
Do \(a=3>0\Rightarrow\) hàm số đồng biến
với giá trị m vừa tìm được hàm số đồng biến hay nghịch biến trên R
Cho hàm số y=(8m - 16)x+21
a) Tìm m để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất ?
b) Tìm m để hàm số đồng biến ?
c)Tìm m để hàm số nghịch biến ?
a: Để hàm số là hàm số bậc nhất thì \(8m-16\ne0\)
hay \(m\ne2\)
b: Để hàm số đồng biến thì 8m-16>0
hay m>2
c: Để hàm số nghịch biến thì 8m-16<0
hay m<2
cho hàm số y = ( 1-m2)x+2
a. tìm m để hàm số là hàm số bậc nhất
b. tìm m để hàm số là hàm số nghịch biến, đồng biến
Lời giải:
Để hàm số là hàm bậc nhất thì $1-m^2\neq 0$
$\Leftrightarrow m^2\neq 1\Leftrightarrow m\neq \pm 1$
b.
Để hàm nghịch biến thì $1-m^2<0$
$\Leftrightarrow (1-m)(1+m)<0$
$\Leftrightarrow m> 1$ hoặc $m< -1$
Để hàm đồng biến thì $1-m^2>0$
$\Leftrightarrow (1-m)(1+m)>0$
$\Leftrightarrow -1< m< 1$
Cho hàm số bậc nhất y = (m – 2)x + 3. Tìm các giá trị của m để hàm số:
a) Đồng biến
b) Nghịch biến
(Lưu ý:
Hàm số y = ax + b đồng biến khi a > 0 và nghịch biến khi a < 0.)
a) y = (m – 2)x + 3 đồng biến khi m – 2 > 0 ⇔ m > 2
Vậy với m > 2 thì hàm số đồng biến.
b) y = (m – 2)x + 3 nghịch biến khi m – 2 < 0 ⇔ m < 2
Vậy với m < 2 thì hàm số nghịch biến.
Cho hàm số: y = ( m + 3 )x + m - 2
a) Tim m để y là hàm số bậc nhất
b) Tìm m để y là hàm số nghịch biến
c) Tìm m để hàm số trên đồng biến
) Điều kiện để hàm số xác định là m≥0m≥0; x∈Rx∈R
Để hàm số đã cho là hàm bậc nhất thì m√+3√m√+5√≠0m+3m+5≠0
Vì m−−√+3–√≥0+3–√>0m+3≥0+3>0 với mọi m≥0m≥0 nên m−−√+3–√≠0,∀m≥0m+3≠0,∀m≥0
⇒m√+3√m√+5√≠0⇒m+3m+5≠0 với mọi m≥0m≥0
Vậy hàm số là hàm bậc nhất với mọi m≥0m≥0
b)
Để hàm đã cho nghịch biến thì m√+3√m√+5√<0m+3m+5<0
Điều này hoàn toàn vô lý do {m−−√+3–√≥3–√>0m−−√+5–√≥5–√>0{m+3≥3>0m+5≥5>0
Vậy không tồn tại mm để hàm số đã cho nghịch biến trên R
Giải thích các bước giải:
câu c đâu rui bạn oi
a; 1 số < hoặc =2 b;PT<0 rồi giải c;PT>0 rồi giải
cho hàm số y = (2-m)x+m-1
a) Tìm m để hàm số đó là hàm số bậc nhất
b) Tìm m để hàm số đó đồng biến?
c) Tìm m đẻ hàm số nghịch biến?
a) Để hàm số đã cho là hàm bậc nhất thì
b) Để hàm số đã cho đồng biến trên tập xác định thì :
c) Để hàm số đã cho nghịch biến trên tập xác định thì:
a) Để hàm số là hàm số bậc nhất thì \(2-m\ne0\)
\(\Leftrightarrow m\ne2\)
b) Để hàm số đồng biến thì 2-m>0
hay m<2
c) Để hàm số nghịch biến thì 2-m<0
hay m>2
Cho hàm số bậc nhất y=(m+1)x+5
a) Tìm giá trị của m để hàm số trên là đồng biến, nghịch biến
a) Tìm giá trị của m để hàm số trên là đồng biến, nghịch biến
Hàm số trên là đồng biến khi và chỉ khi :
m + 1 > 0 ⇔ m > -1
Hàm số trên là nghịch biến khi và chỉ khi :
m + 1 < 0 ⇔ m < -1
1) cho hàm số bậc nhất y=\(\sqrt{m-1}\) -6x+5 tìm m để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất và nghịch biến
2) cho hàm số bậc nhất y=\(\left(m^2-m+1\right)x+m\) chứng minh với mọi giá trị của m,hàm số đã cho là hàm số bậc nhất và đồng biến
2: m^2-m+1
=m^2-m+1/4+3/4
=(m-1/2)^2+3/4>=3/4>0 với mọi m
=>y=(m^2-m+1)x+m luôn là hàm số bậc nhất và luôn đồng biến trên R
Cho hàm số bậc nhất y=(m-2)x+ 5
a) Tìm các giá trị của m để hàm số y là hàm đồng biến
b) Tìm các giá trị của m để hàm số ý là hàm nghịch biến
a) Hàm số đồng biến trên R\(\Rightarrow a>0\Rightarrow m-2>0\Rightarrow m>2\)
b) Hàm số nghịch biến trên R
\(\Leftrightarrow a< 0\Rightarrow m-2< 0\Rightarrow m< 2\)