Hỗn hợp chất X gồm khí nitơ và oxi có tỉ khối so với khí hidro là 15. Tính mX
Để đốt cháy 4,7 gam hỗn hợp khí M gồm Hidro và Nitơ thì cần dùng 2,8 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn biết rằng khí nitơ không tham gia phản ứng cháy
a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M
b tính tỉ khối của hỗn hợp khí M đối với khí heli
a) nO2=\(\dfrac{2,8}{22,4}\)=0,125 mol
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,25<-0,125
=> mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
=> mN2 = 4,7 - 0,5 = 4,2 (g)
nN2=\(\dfrac{4,2}{28}=0,15mol\)
=> ¯M=\(\dfrac{4,7}{0,15+0,25}\)=11,75 g\mol
dhh/He=\(\dfrac{11,75}{4}=\text{2 , 9375}\)
Để đốt cháy 4,7 g hỗn hợp khí m gồm Hidro và Nitơ thì cần dùng 2,8 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn biết rằng khí nitơ không tham gia phản ứng cháy
a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp m
b tính tỉ khối của hỗn hợp khí m đối với khí heli
a) \(n_{O_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
____0,25<-0,125
=> mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
=> mN2 = 4,7 - 0,5 = 4,2 (g)
b)
\(n_{N_2}=\dfrac{4,2}{28}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\overline{M}=\dfrac{4,7}{0,15+0,25}=11,75\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{hh/He}=\dfrac{11,75}{4}=2,9375\)
mình mấy bài hóa lớp 8 này nha
bài 1:tìm khối lượng mol của các chất khí biết :
a) tỉ khối đối với Hidro lần lượt là : 8; 8,5 ; 16 ; 22
b ) tỉ khối đối với không khí lần lượt là : 0,138 ; 1,172 ; 2,448 ; 0,965
Hãy cho biết M tìm được ở trên phù hợp với tên chất nào cho sao : Cacboni , CH4,Amoniac , oxi , heli , hidrosunfua, clo,nitow
bái 2 : xác định Công thức hóa học của 1 đơn chất ở thể khí có tỉ khối đối với không khí là 0,009
bài 3 hỗn hợp A gồm Hidro và oxi có tỉ khối so với không khí là 0,3276
a tính khối lượng mol rung bình của mỗi hỗn hợp
b tính tỉ lệ % theo số mol mỗi khí trong hỗ hợp
Bài 4 Biết A là hỗn hợp của nitơ và oxi .Tìm tỉ khối của hỗ hợp A với Hidro trong 2 trường hợp sau
a đồng thể tích , cùng điều kiện
b đồng khối lượng
Bài 5 cho 15 l hỗn hợp khí CO2 và CO điều kiện tiêu chẩn có khooisluowngj laf27,18 g. có bao nhiêu lít mỗi khí trong hỗ hợp . tính tỉ khối hơi của mỗi hỗn hợp
Bài 6 cho hỗ hợp gồm NO và N2O CÓ TỈ KHỐI SO VỚ H2 là 16,5 . tính thành phần % theo khối lượng thành phần mỗi trong hỗ hợp
Bài 7 hỗn hợp gồm Nitơ , hidro và amoniac có tỉ khối so với h2
Là 6,8 . tìm % theo thể tích và % theo khối lượng của hỗn hợp biết mol của hidro gấp 3 lần số mol của nitơ
1, a, + 8.2=16 => CH4
+ 8,5 . 2 = 17 => NH3
+ 16 . 2 =32 => O2
+ 22 . 2 = 44 => CO2
b, + 0,138 . 29 \(\approx4\) => He
+ 1,172 . 29 \(\approx34\) => H2S
+ 2,448 . 29 \(\approx71\Rightarrow Cl_2\)
+ 0,965 . 29 \(\approx28\) => N
hỗn hợp X gồm Nitơ và Hidro có tỉ khối so với Hidro là 3,6. Nung nong X với xúc tác thích hợp, lúc đó xảy ra phản ứng. H2 + N2 -> NH3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với Hidro là 4,2826. Tính hiệu suất tổng hợp NH3
Coi n X = 1(mol)
Gọi n H2 = a(mol) ; n N2 = b(mol)
Ta có :
a + b = 1
2a + 28b = 3,6.2 = 7,2
=> a = 0,8 ; b = 0,2
3H2 + N2 \(\xrightarrow{t^o,xt}\)2 NH3
3a........a..............2a........(mol)
Vì n H2 / 3 > n N2 / 1 nên hiệu suất tinh theo số mol N2
Gọi hiệu suất là a => n N2 pư = a(mol)
m Y = m X = 7,2
=> n Y = 7,2/(4,2826.2) = 0,84(mol)
Sau phản ứng, Y gồm :
H2 : 0,8 - 3a
N2 : 0,2 - a
NH3 : 2a
=> n Y = 0,8 - 3a + 0,2 -a + 2a = 0,84
=> a = 0,08 = 8%
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm Hidro và axetilen ( C2H2) có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí Oxi. Phản ứng xong làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y các khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các chất trong Y
1. Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với hidro là 18. Tính số mol mỗi có trong 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc)
2. Tính số mol mỗi khí có trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và NO2 có tỉ khối so với hidro là 17,4
Đặt \(n_{O_2}=x;n_{CO_2}=y\)
\(n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Leftrightarrow x+y=0,2\)
Ta có: \(16x+44y=\left(x+y\right).18.2\)
\(\Leftrightarrow2y=5x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}\)
Mà x+y=0,2
\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{0,2}{7}=0,0286\)
\(\Rightarrow y=5.0,0286=0,143\left(mol\right);x=0,2-0,143=0,057\left(mol\right)\)
Hỗn hợp X gồm 3,36l khí nitơ và oxi có tỉ khối so với khí hidro là 15. Tính mX
nN2= 3,36/22,4= 0,15(mol)
Gọi x là số mol O2 trong hh khí.
Ta có: M(khí)= 15.2=30(g/mol)
Vì M(khí)= 30 (g/mol), nên:
\(30=\frac{0,15.28+32.x}{0,15+x}\\ \Leftrightarrow4,5+30x=4,2+32x\\ \Leftrightarrow x=0,15\)
=> mX= mN2+ mO2= 0,15.28+0,15.32= 9(g)
1 Cho hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có tỉ khối so với khí hidro là 7,5 . Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 50 lít hỗn hợp Z để cho tỉ khối giảm đi 2 lần
2 Hỗn hợp khí X gồm O2 và Co2 X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,725 . Tính khối lượng từng khí có trong 11,2 lít hỗn hợp X (dktc)
3 Đốt cháy 6,72 lít CO ở Dktc Khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 20 . Tính % theo V và khối lượng mỗi khí trong X
Hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hidro là 16,2. % của ozon theo thể tích
trong hỗn hợp là
Gọi số mol O2, O3 là a, b (mol)
Có: \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=16,2.2=32,4\left(g/mol\right)\)
=> 0,4a = 15,6b
=> a = 39b
\(\%V_{O_3}=\dfrac{b}{a+b}.100\%=\dfrac{b}{39b+b}.100\%=2,5\%\)