nN2= 3,36/22,4= 0,15(mol)
Gọi x là số mol O2 trong hh khí.
Ta có: M(khí)= 15.2=30(g/mol)
Vì M(khí)= 30 (g/mol), nên:
\(30=\frac{0,15.28+32.x}{0,15+x}\\ \Leftrightarrow4,5+30x=4,2+32x\\ \Leftrightarrow x=0,15\)
=> mX= mN2+ mO2= 0,15.28+0,15.32= 9(g)
nN2= 3,36/22,4= 0,15(mol)
Gọi x là số mol O2 trong hh khí.
Ta có: M(khí)= 15.2=30(g/mol)
Vì M(khí)= 30 (g/mol), nên:
\(30=\frac{0,15.28+32.x}{0,15+x}\\ \Leftrightarrow4,5+30x=4,2+32x\\ \Leftrightarrow x=0,15\)
=> mX= mN2+ mO2= 0,15.28+0,15.32= 9(g)
Hỗn hợp chất X gồm khí nitơ và oxi có tỉ khối so với khí hidro là 15. Tính mX
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al ( tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong dung dịch HNO3 dư giải phóng 3,36 lít khí Y ( có tỉ khối so với Oxi là 1,375). là sản phẩm khử duy nhất. Tính giá trị của m
1 hỗn hợp không khí A gồm có 0.8 mol oxi, 0.2mol cacbon điôxít va 2 mol meetan . Tính khối lượng hỗn hợp và phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp
Tính số mol của:
a, Hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Cu.
b, Hỗn hợp gồm 0,2 mol canxi cacbonat và 0,1 mol magie cacbonat.
c, 3,36l hỗn hợp khí (đktc) gồm nitơ và oxi ( có tỉ lệ mol 1:2)
Một hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol O2; 0,1 mol CO2 và 1,4 mol CH4 . Tính khối lượng và thể tích của hỗn hợp A ?
X là nguyên tố thuộc nhóm a trong bảng tuần hoàn x tạo hợp chất khí với hidro có dạng h 4x trong đó hiđrô chiếm 25% về khối lượng x là
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3, tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với hidro là 19,2.Hỗn hợp khí B gồm H2 và CO,tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với hidro là 3,6.
a)Tính % V trong A và B
b)Tính số mol hh A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1mol hh B.Các khí đều đo ở cùng nhiệt độ,áp suất
khử 36g đồng(II) oxit khí hidro ,
1)tính khối lượng đồng thu đc ,
2)tính khối lượng nc sinh ra
3)tính thể tích khí hidro can dùng