1 Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng 1,3125. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng 1,3125. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
Câu 2: Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60 gam. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ.
Câu 1:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Gọi CTPT cần tìm là CxHy.
⇒ x:y = 0,3:0,6 = 1:2
→ CTPT cần tìm có dạng (CH2)n
Mà: M = 1,3125.32 = 42 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{42}{12+1.2}=3\)
Vậy: CTPT đó là C3H6.
Câu 2:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Có: mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < 4,5 (g)
→ Chất cần tìm gồm: C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi: CTPT cần tìm là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,15:0,3:0,15 = 1:2:1
→ CTPT cần tìm có dạng (CH2O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+1.2+16}=2\)
Vậy: CTPT đó là C2H4O2
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 và 1,8 g H2O tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với Hidro bằng 13 xác định cấu tạo phân tử của hiđrocacbon
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT cần tìm là CxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,2 = 1:1
→ CTPT có dạng (CH)n.
Mà: MCxHy = 13.2 = 26 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{26}{12+1}=2\)
→ CTPT là C2H2. Cấu tạo phân tử: \(H-C\equiv C-H\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g bột hiđrocacbon A thu được 4,48l khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Biết rằng A có khối lượng mol là 16g. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
Gọi CTPT của hiđrocacbon A là \(C_xH_y\)(\(x,y\) nguyên dương)
\(m_H=2\cdot\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(g\right)\\ m_C=12\cdot\dfrac{4,48}{22,4}=2,4\left(g\right)\\ \Rightarrow\dfrac{12x}{2,4}=\dfrac{y}{0,8}=\dfrac{16}{3,2}\\ \Rightarrow x=1;y=4\)
Vậy CTPT của hiđrocacbon A là \(CH_4\)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp chất hiđrocacbon A người ta thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,4 gam nước
a hãy lập ctpt của hchc A
b hãy viết ctct của A ( biết A có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 21
$a\big)$
Bảo toàn C: $n_C=n_{CO_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
Bảo toàn H: $n_H=2n_{H_2O}=2.\frac{5,4}{18}=0,6(mol)$
$\to n_C:n_H=0,3:0,6=1:2$
$\to$ Công thức nguyên là $(CH_2)_n$
Mà $M_A=21.2=42(g/mol)$
$\to (12+2).n=42$
$\to n=3$
Vậy CTPT của A là $C_3H_6$
$b\big)CH_2=CH-CH_3$
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g nước
a, Xác định công thức phân tử của A. Biết MA = 42
b, Viết công thức cấu tạo có thể có của A. Trong các chất đó chất nào có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom? Vì sao? Viết phương trình phản ứng xảy ra
c, Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 tạo thành ở trên vào bình có chứa 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính lượng kết tủa thu được
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(CT:C_xH_y\)
\(x:y=0.3:0.6=1:2\)
\(CT\text{nguyên }:\) \(\left(CH_2\right)_n\)
\(M_A=42\left(\text{g/mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow14n=42\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
\(CTPT:C_3H_6\)
\(b.\)
\(CH_2=CH-CH_3\)
Hỗn hợp M chứa ba hiđrocacbon là đồng phân của nhau. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,80 g M, thu được 2,80 lít C O 2 (đktc).
1. Xác định công thức phân tử của các chất mang đốt biết rằng tỉ khối hơi của M đối với oxi là 2,25.
2. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết công thức cấu tạo khai triển và công thức cấu tạo rút gọn của từng chất trong hỗn hợp M.
Các chất đồng phân có cùng CTPT và có PTK bằng nhau. Các chất trong hỗn hợp M đều là C x H y .
Khối lượng C trong 2,8 lít C O 2 :
Đó cũng là khối lượng C trong 1,80 g C x H y , vậy khối lượng H: 1,80 - 1,50 = 0,30 (g).
x : y = 0,125 : 0,30 = 5 : 12.
Công thức đơn giản nhất là C 5 H 12 .
Khối lượng 1 mol C x H y : 2,25 x 32,0 = 72,0 (g).
Do đó, công thức phân tử cũng là C 5 H 12 .
Công thức cấu tạo của các đồng phân :
Hay
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H 3
Hay
Hay
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28u(đv.C) thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Vậy công thức phân tử của hai hiđrocacon đó là
A. C2H4 và C4H10
B. C2H4 và C4H8
C. C3H8 và C5H12
D. CH4 và C3H8
nCO2 = 0,2
nH2O = 0,3
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Hidrocacbon đó là ankan
Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1)
Ta có n CO2 : n H2O = n : (n+1) = 0,2 : 0,3 ⇒ n = 2
⇒ 2 chất đó là CH4 và C3H8
Đáp án D.
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.
Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :
C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là CH 4 và C n H 2 n + 2
Theo đề bài V C 2 H 2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).
Vậy số mol C 2 H 2 là 0,448/22,4 = 0,02 mol
Gọi số mol của CH 4 là X. Theo bài => số mol của C n H 2 n + 2 cũng là x.
Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01
Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4 CO 2 + 2 H 2 O
CH 4 + 2 O 2 → CO 2 + 2 H 2 O
2 C n H 2 n + 2 + (3n+1) O 2 → 2n CO 2 + 2(n+1) H 2 O
Vậy ta có : n CO 2 = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2
Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C 2 H 6
Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam chất hữu cơ X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. a. Xác định công thức đơn giản nhất của X. b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 57.
nCO2= 0,3(mol) -> nC=0,3(mol)
nH2O =0,25(mol) -> nH=0,5(mol)
mC+mH=0,3.12+0,5.1=4,1(g) < 5,7(g)
=>mO=5,7-4,1=1,6(g) -> nO=0,1(mol)
Gọi CTTQ X: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: x:y:z= 0,3:0,5:1= 3:5:1
=> CT ĐG nhất X: C3H5O.
b) M(X)=57.2=114(g/mol)
Mà: M(X)=M(C3H5O)a= 57a
<=>114=57a
<=>a=2
=>CTPT X : C6H10O2