Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua 2 điểm :
a/ (2 ; 1) và (–1 ; –5)
b/ (4 ; –1) và (3 ; 2)
Bài 5. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A(2;-1) và đường thẳng d : 3x-4y+5=0
a) Viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với d
b) Viết phương trình đường thẳng đi qua A và song song với d.
c) Viết phương trình đường thẳng song song với d và cách A một khoảng bằng 3
Gọi đường thẳng đi qua A là d'.
a) Ta có: \(d'\perp d.\)
\(\Rightarrow\) VTPT của d là VTCP của d'.
Mà VTPT của d là: \(\overrightarrow{n_d}=\left(3;-4\right).\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{u_{d'}}=\left(3;-4\right).\Rightarrow\overrightarrow{n_{d'}}=\left(4;3\right).\)
\(\Rightarrow\) Phương trình đường thẳng d' là:
\(4\left(x-2\right)+3\left(y+1\right)=0.\\ \Leftrightarrow4x+3y-5=0.\)
b) Ta có: \(d'//d.\)
\(\Rightarrow\) VTPT của d là VTPT của d'.
Mà VTPT của d là: \(\overrightarrow{n_d}=\left(3;-4\right).\)
\(\Rightarrow\) \(\overrightarrow{n_{d'}}=\left(3;-4\right).\)
\(\Rightarrow\) Phương trình đường thẳng d' là:
\(3\left(x-2\right)-4\left(y+1\right)=0.\\ \Leftrightarrow3x-4y-10=0.\)
Viết phương trình đường thẳng d song song với đường thẳng y = 3x + 2 đi qua (a 1;2) viết phương trình đường thẳng d có tung độ góc là 3 và đi qua a( -4;7) tính khoảng cách giữa hai điểm a1;4 và b(4;8) tính khoảng cách từ điểm a(-3;2 )đến đường thẳng y = 2x - 6
a: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là (d): y=ax+b(a<>0)
Vì (d)//y=3x+2 nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b\ne2\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d): y=3x+b
Thay x=1 và y=2 vào (d), ta được:
\(b+3\cdot1=2\)
=>b+3=2
=>b=-1
vậy: (d): y=3x-1
b: Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là (d): y=ax+b(a<>0)
Vì (d) có tung độ gốc là 3 nên b=3
=>(d): y=ax+3
Thay x=-4 và y=7 vào (d), ta được:
\(-4a+3=7\)
=>-4a=4
=>a=-1
vậy: (d): y=-x+3
c: A(1;4); B(4;8)
=>\(AB=\sqrt{\left(4-1\right)^2+\left(8-4\right)^2}\)
=>\(AB=\sqrt{3^2+4^2}=\sqrt{25}=5\)
c: y=2x-6
=>2x-y-6=0
Khoảng cách từ A(-3;2) đến đường thẳng 2x-y-6=0 là;
\(d\left(A;2x-y-6=0\right)=\dfrac{\left|\left(-3\right)\cdot2+2\left(-1\right)-6\right|}{\sqrt{2^2+\left(-1\right)^2}}\)
\(=\dfrac{\left|-6-2-6\right|}{\sqrt{5}}=\dfrac{14}{\sqrt{5}}\)
Viết phương trình đường thẳng (d) biết:
a) Đường thẳng (d) đi qua điểm A(2; -1) và song song với đường thẳng y = 3x+1.
b) Đường thẳng (d) đi qua điểm B(-3; 4) và vuông góc với đường thẳng y = 2x + 3.
c) Đường thẳng (d) đi qua điểm C là giao điểm của 2 đường thẳng y = x + 1 và y = -2x,
đồng thời vuông góc với đường thẳng y = -5x + 3.
a) Vì (d): y=ax+b//y=3x+1 nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b\ne1\end{matrix}\right.\)
Suy ra: (d): y=3x+b
Thay x=2 và y=-2 vào (d), ta được:
\(3\cdot2+b=-2\)
\(\Leftrightarrow b=-8\)(thỏa ĐK)
Vậy: (d): y=3x-8
b) Để (d) vuông góc với y=2x+3 nên \(2a=-1\)
hay \(a=-\dfrac{1}{2}\)
Vậy: (d): \(y=\dfrac{-1}{2}x+b\)
Thay x=-3 và y=4 vào (d), ta được:
\(\dfrac{-1}{2}\cdot\left(-3\right)+b=4\)
\(\Leftrightarrow b+\dfrac{3}{2}=4\)
hay \(b=\dfrac{5}{2}\)
Vậy: (d): \(y=\dfrac{-1}{2}x+\dfrac{5}{2}\)
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm A(3;1),B(4;-2) và đường thẳng d: -x+2y+1=0. a) Viết phương trình tham số của Δ đi qua A song song với đường thẳng d b) Viết phương trình tổng quát của Δ đi qua B và vuông góc với đường thẳng d c) Viết phương trình đường tròn có bán kính AB
a: (Δ)//d nên Δ: -x+2y+c=0
=>VTPT là (-1;2)
=>VTCP là (2;1)
PTTS là:
x=3+2t và y=1+t
b: (d): -x+2y+1=0
=>Δ: 2x+y+c=0
Thay x=4 và y=-2 vào Δ, ta được:
c+8-2=0
=>c=-6
Cho điểm A(-1; 2; -3), vectơ a → = (6; -2; -3) và đường thẳng d có phương trình: x = 1 + 3 t y = - 1 + 2 t z = 3 - 5 t Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A, vuông góc với a → và cắt đường thẳng d.
(α) ⊥ a →
Δ ⊥ a →
⇒ Δ song song hoặc nằm trong (α).
Mà Δ và (α) cùng đi qua A
⇒ Δ ⊂ (α)
Δ cắt d ⇒ Δ cắt d tại M
⇒ Δ chính là đường thẳng AM.
Viết phương trình đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d’): y = -2x và đi qua điểm A(2; 7)
Đặt (d): y=ax+b
(d)//(d') nên a=-2 và b<>0
=>y=-2x+b
Thay x=2 và y=7 vào (d), ta được:
\(b-2\cdot2=7\)
=>b-4=7
=>b=4+7=11
Vậy: (d): y=-2x+11
Bài 2: Cho (d): y = 2x + 3; (d’): y = - 3x - 2
a/ Xác định tọa độ giao điểm A của (d) và (d’)
b/ Viết phương trình đường thẳng đi qua A và có hoành độ luôn bằng tung độ
c/ Viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông với trục hoành
a: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+3=-3x-2\\y=2x+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\y=1\end{matrix}\right.\)
Cho 2 điểm A(1;-2) ; B(0;4) a. Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm A và B B. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A và B
a: vecto AB=(-1;6)
=>VTPT là (6;1)
Phương trình tham số là;
x=1-t và y=-2+6t
b: PTTQ là:
6(x-1)+1(y+2)=0
=>6x-6+y+2=0
=>6x+y-4=0
Viết phương trình đường thẳng d biết d đi qua hai điểm A (1; 2); B (−2; 0)
A. y = − 2 3 x − 4 3
B. y = − 2 3 x + 4 3
C. y = 2 3 x − 4 3
D. y = 2 3 x + 4 3
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = a x + b ( a ≠ 0 )
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được a + b = 2 ⇒ b = 2 – a
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng d ta được − 2 a + b = 0 ⇒ b = 2 a
Suy ra 2 a = 2 – a ⇔ a = 2 3 ⇒ b = 2. 2 3 = 4 3 ⇒ y = 2 3 x + 4 3 ( T M )
Vậy d: y = 2 3 x + 4 3
Đáp án cần chọn là: D
Viết phương trình đường thẳng d đi qua 2 điểm A(-3;2), B(8;5)
Gọi CT hàm số là ax + b = y (a \(\ne0\); b \(\in\) R)
Vì đường thẳng d đi qua điểm A(-3;2)
=> -3a + b = 2 (1)
Vì đường thẳng d đi qua điểm B(8;5)
=> 8a + b = 5 (2)
Từ 1 và 2 ta có hệ phương trình sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{-3a + b = 2}\\8a+b=5\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{3}{11}\left(TM\right)\\b=\dfrac{31}{11}\left(TM\right)\end{matrix}\right.\)
Thay \(a=\dfrac{3}{11};b=\dfrac{31}{11}\) vào CTHS trên ta có:
\(\dfrac{3}{11}x+\dfrac{31}{11}=y\)
Vậy phương trình đường thẳng d đi qua 2 điểm A(-3;2), B(8;5) là \(\dfrac{3}{11}x+\dfrac{31}{11}=y\)
Có : \(\overrightarrow{AB}\left(11;3\right)\) là vecto chỉ phương của d .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-3+11t\\y=2+3t\end{matrix}\right.\)\(\left(t\in R\right)\)
Vậy ...