Đoi ra cùng một loại đơn vị rồi sắp xếp các giá trị cường độ dòng điện sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 0,3 mA ; 0,012 A ; 4,12 A ;
200 mA ; 0,0056 A ; 1256 mA ; 0,105 A . ; 0,0005 kA ;
500 mA ; 0,125 kA.
Sắp xếp các giá trị cường độ dòng điện sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn (tương ứng từ trái sang phải).
100 mA620 mA0,008 A0,35 A
0,008 A = 8 mA
0,35 A = 350 mA
Sắp xếp các giá trị cường độ dòng điện theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:
0,008 A; 100 mA; 0,35 A; 620 mA
Sắp xếp các giá trị cường độ dòng điện theo thứ tự từ nhỏ đến lớn (tương ứng từ trái sang phải):
0,008 A; 100 mA; 620 mA; 0,35 A.
Lý giải:
Đổi các giá trị về cùng đơn vị (A):
0,008 A = 0,008 A 100 mA = 0,1 A = 0,1 A 620 mA = 0,62 A = 0,62 A 0,35 A = 0,35 ASo sánh các giá trị:
0,008 A < 0,1 A < 0,35 A < 0,62 AKết luận:
Thứ tự từ nhỏ đến lớn là: 0,008 A; 100 mA; 620 mA; 0,35 A.
Lưu ý:
Cần đổi các giá trị về cùng đơn vị trước khi so sánh. Ký hiệu "mA" là viết tắt của "miliampe", tương đương với 10^(-3) A. Ký hiệu "A" là viết tắt của "ampe", là đơn vị đo cường độ dòngSắp xếp các giá trị cường độ dòng điện theo thứ tự từ nhỏ đến lớn (tương ứng từ trái sang phải):
0,008 A; 100 mA; 620 mA; 0,35 A.
Lý giải:
Đổi các giá trị về cùng đơn vị (A):
0,008 A = 0,008 A 100 mA = 0,1 A = 0,1 A 620 mA = 0,62 A = 0,62 A 0,35 A = 0,35 ASo sánh các giá trị:
0,008 A < 0,1 A < 0,35 A < 0,62 AKết luận:
Thứ tự từ nhỏ đến lớn là: 0,008 A; 100 mA; 620 mA; 0,35 A.
Lưu ý:
Cần đổi các giá trị về cùng đơn vị trước khi so sánh. Ký hiệu "mA" là viết tắt của "miliampe", tương đương với 10^(-3) A. Ký hiệu "A" là viết tắt của "ampe", là đơn vị đo cường độ dòngSắp xếp các giá trị cường độ dòng điện sau theo thứ tự giảm dần:
1450 mA; 1,5 A; 124 mA; 0,09A; 150000μA; 2,5 A; 500 mA
Đổi các giá trị về cùng một đơn vị để so sánh. Ta có thể đổi về đơn vị A.
1450 mA = 1,45 A; 124 mA = 0,124 A; 150 000 μA = 0,15 A; 500 mA = 0,5 A
Ta có thứ tự là:
2,5 A > 1,5 A > 1,45 A > 0,5 A > 0,15 A > 0,124 A > 0,09A
Tức là:
2,5 A > 1,5 A > 1450 mA > 500 mA > 150 000 μA > 124 mA > 0,09A
Sắp xếp các giá trị cường độ dòng điện sau theo thứ tự tăng dần:
0,2 A; 500 mA; 50000 μA; 2,5 A; 250 mA; 25 000μA; 5A
Đổi các giá trị về cùng một đơn vị để so sánh. Ta có thể đổi về đơn vị A.
500 mA = 0,5 A; 50 000 μA = 0,05 A ; 250 mA = 0,25 A; 25 000 μA = 0,025 A
Vậy ta có sự sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
0,025 A; 0,05 A ; 0,2 A; 0,25 A; 0,5 A; 2,5 A; 5A.
Tức là :
25 000 μA < 50 000 μA < 0,2 A < 250 mA < 500 mA < 2,5 A < 5A
Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?
A. Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản.
B. Kí tự - từ - câu - đoạn văn bản
C. Từ - kí tự - câu - đoạn văn bản
D. Từ - câu - đoạn văn bản – kí tự
Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?
A. Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản
B. Kí tự - từ - câu - đoạn văn bản
C. Từ - kí tự - câu - đoạn văn bản
D. Từ - câu - đoạn văn bản - kí tự
Sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn: Kí tự - từ - câu - dòng - đoạn văn bản.
Đáp án: B
Sắp xếp các số sau: −2, 15; −3; 0; −√3; 13/7; 33/12; √8
a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng.
Câu 4:
Viết các số đo sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn: ( Đổi các số đo về cùng 1 đơn
vị đo rồi so sánh, xếp thứ tự)
8,62m ; 82,6dm ; 8,597m ; 860cm ; 8m 6cm.
Đổi tất cả đơn vị về cm, ta được lần lượt là: 862cm ; 826cm ; 857900cm ; 860cm ; 806cm
=> Từ bé đến lớn là: 806cm ; 826cm ; 860cm ; 862cm ; 857900cm
Hc tốt
@Denn
Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau:
\( - 3,2;\,\,\,\,\,2,13;\,\,\,\, - \sqrt 2 ;\,\,\,\, - \frac{3}{7}\).
\(\left| { - 3,2} \right| = 3,2;\,\,\,\,\,\left| {2,13} \right| = 2,13;\,\,\,\left| {\, - \sqrt 2 } \right| = \sqrt 2 = 1,41..;\,\,\,\,\left| { - \frac{3}{7}} \right| = \frac{3}{7} = 0,42...\)
Do \(0,42 < 1,41... < 2,13 < 3,2\) nên:
\(\left| { - \frac{3}{7}} \right| < \left| { - \sqrt 2 } \right| < \left| {2,13} \right| < \left| { - 3,2} \right|\).
Vận tốc của xe máy là 34.000m/h, ô tô là 36km/h, tàu hỏa là 14m/s. Hãy sắp xếp độ lớn vận tốc theo thứ tự từ bé đến lớn? (đổi đơn vị ra km/h sau đó so sánh và sắp xếp).
\(v_{xe.máy}=34000\dfrac{m}{h}=34\dfrac{km}{h}\\ v_{oto}=36\dfrac{km}{h}\\ v_{tàu.hỏa}=14\dfrac{m}{s}=50,4\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
\(\Rightarrow v_{xe.máy}< v_{oto}< v_{tàu.hỏa}\left(34< 36< 50,4\right)\)
Đổi : \(34000m/h=34km/h\)
\(14m/s=50,4km/h\)
Ta có : \(34km/h < 36km/h < 50,4km/h\)
=> xe máy → ô tô → tàu hỏa