hoài anh
witch doctoring In early time when people became ill , they turned for help to the medicine man of the tribe . It was generally believed that sickness was caused by evil spirits , and it was the medicine mans task to drive these bad spirits out of the sick man. To do this , he would try to frighten them away by making loud noise and wearing frightening masks . Usually he would chant magic words , sing special songs ,and performed special dances . Nearly always he used a particular kind of plant...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 8 2019 lúc 9:18

Đáp án A

A. The Celts created AU Hallows

Câu trong bài: More than a thousand years ago the Christian church named November 1 All Saints Day (also called All Hallows).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 1 2017 lúc 7:27

Đáp án A

B. the spirits ofdead people returned to the earth

Câu trong bài: Like the Celts, the Europeans of that time also

Bình luận (0)
Nguyễn Huyền Trâm
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
22 tháng 11 2018 lúc 22:35

Tommy Milligan started his working life as a factory worker in a small (1)......factory...... and by working hard , he became the (2) ......manager......... after few years . The company continued to do well and mostly (3) .........staff......... Tommy believed in good conditions for his (4).........retired.......... There was a friendly atmosphere and people enjoyed their work . When some one reached 60 or 65 and (5)......break times..... , Tommy always gave a party for them , and a generous present . At break-time there was always a fresh (6)........pot....... of tea or coffee ready for the workers and if any one fell ill , Tommy sent him or her straight to the doctor (7)....surgery........... by taxi . Local people knew what a good (8)......boss...... he was and whenever there was a (9) .......profession...... available at Tommy factory , a lot of people (10) .......applied....... for it

Bình luận (0)
Nguyen
5 tháng 8 2019 lúc 14:57

1. factory

2.manager

3.staff

4.retired.

5.break times

6. pot

7. surgery

8. boss

9. profession

10. applied

Bình luận (0)
B.Thị Anh Thơ
23 tháng 11 2018 lúc 12:42

Tommy Milligan started his working life as a factory worker in a small (1).....factory....... and by working hard , he became the (2) manager............... after few years . The company continued to do well and mostly (3) ......staff............ Tommy believed in good conditions for his (4).....cetired..... There was a friendly atmosphere and people enjoyed their work . When some one reached 60 or 65 and (5).......break times.... , Tommy always gave a party for them , and a generous present . At break-time there was always a fresh (6).....pot.......... of tea or coffee ready for the workers and if any one fell ill , Tommy sent him or her straight to the doctor (7)............surgery... by taxi . Local people knew what a good (8).....boss....... he was and whenever there was a (9) ..profession........... available at Tommy factory , a lot of people (10) ....applied.......... for it

Bình luận (5)
Linh Mochi
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 2 2017 lúc 9:10

Chọn A.

Đáp án A.

Dịch câu hỏi: Có thể suy ra từ đoạn văn những phát hieienj nào sau đây được thực hiện trong kỷ nguyên đầu tiên trong lịch sử dinh dưỡng?

A. Protein được công nhận là một thành phần thiết yếu của chế độ ăn uống.

B. Vitamin được tổng hợp từ thực phẩm.

C. Các kỹ thuật giảm cân hiệu quả đã được xác định.

D. Một số loại thực phẩm được phát hiện là có hại cho sức khỏe.

Câu cuối đoạn 1: “Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods.”

(Gần cuối kỷ nguyên này, các nghiên cứu đã chứng minh rằng giảm cân nhanh có liên quan đến mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được khắc phục bằng cách cung cấp đầy đủ protein trong chế độ ăn uống liên quan đến một số loại thực phẩm.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 4 2017 lúc 18:30

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “reckless” gần nghĩa nhất với?

  A. informative (a): giàu thông tin               B. recorded (a): được ghi sẵn

  C. irresponsible (a): vô trách nhiệm              D. urgent (a): khẩn cấp

=> reckless = irresponsible

Thông tin: Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them.

Tạm dịch: Những tuyên bố liều lĩnh đã được đưa ra cho tác dụng của vitamin vượt xa những gì thực sự có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Lịch sử của khoa học dinh dưỡng lâm sàng, hay nghiên cứu về mối quan hệ giữa sức khỏe và cách cơ thể hấp thụ và sử dụng thực phẩm, có thể được chia thành bốn thời kỳ khác nhau: thời kì đầu tiên bắt đầu vào thế kỷ XIX và mở rộng vào đầu thế kỷ XX khi nó được được công nhận lần đầu tiên rằng các thành phần có

trong thực phẩm rất cần thiết cho các chức năng của con người và các loại thực phẩm khác nhau cung cấp lượng khác nhau của các chất quan trọng này. Gần cuối của thời kỳ này, các nghiên cứu đã chứng minh rằng giảm cân nhanh chóng có một mối liên kết với sự mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được chữa bằng cách cung cấp đầy đủ protein trong một số thực phẩm nhất định.

Thời kì thứ hai đã bắt đầu trong những thập niên đầu của thế kỷ XX và có thể được gọi là “kỉ nguyên Vitamin”. Các vitamins đã được công nhận trong thực phẩm, và các hội chứng suy giảm đã được mô tả. Vì vitamin đã được công nhận là thành phần thực phẩm thiết yếu cần thiết cho sức khỏe, đã thật hấp dẫn khi đưa ra ý kiến mọi bệnh tật và tình trạng mà trước đó không có cách điều trị hữu hiệu đều có thể có phản ứng với liệu pháp vitamin . Tại thời điểm đó, các trường dược bắt đầu quan tâm nhiều hơn trong việc có các chương trình giảng dạy của họ tích hợp các khái niệm dinh dưỡng vào các ngành khoa học cơ bản. Phần lớn trọng tâm của sự giáo dục này là việc phát hiện (chữa trị) các triệu chứng suy giảm. Đây chính là sự khởi đầu của quá trình từ việc không biết gì về vitain, cuối cùng đến việc phủ định giá trị của các liệu pháp dinh dưỡng trong dược học.. Những tuyên bố thiếu thận trọng được đưa ra về những hiệu quả của vitamin đã vượt xa những gì thực sự có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.

Trong thời kì thứ ba của lịch sử dinh dưỡng vào đầu những năm 1950 giữa những năm1960, liệu pháp vitamjn bắt đầu mất uy tín. Đồng thời với điều này, giáo dục dinh dưỡng trong các trường y tế cũng trở nên ít phổ biến hơn. Chỉ mới một thập kỷ trước khi mà nhiều công ty dược phẩm có doanh số bán hàng vitamin của họ tăng vọt và nhanh chóng cung cấp cho các bác sĩ thực hành các mẫu vitamin lớn và văn học ca ngợi những ưu điểm trong việc hỗ trợ cho một loạt tình trạng liên quan tới sức khỏe. Mong đợi sự thành công của vitamin trong kiểm soát bệnh dịch đã được phóng đại. Như được biết đến trong quá khứ, liệu pháp vitamin và khoáng chất ít hiệu quả hơn nhiều khi áp dụng cho điều kiện sức khỏe suy yếu so với khi áp dụng cho các vấn đề lâu dài của thiếu dinh dưỡng dẫn đến các vấn đề sức khỏe mãn tính.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 11 2018 lúc 8:18

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “tempting” gần nghĩa nhất với?

  A. realistic (a): thực tế                                  B. attractive (a): hấp dẫn

  C. correct (a): đúng                                      D. necessary (a): cần thiết

=> tempting = necessary

Thông tin: As vitamins became recognized as essential food constituents necessary for health, it became tempting to suggest that every disease and condition for which there had been no previous effective treatment might be responsive to vitamin therapy.

Tạm dịch: Khi vitamin được công nhận là thành phần thực phẩm thiết yếu cần thiết cho sức khỏe, nó trở nên cần thiết khi đề xuất rằng mọi bệnh và tình trạng không có phương pháp điều trị hiệu quả trước đó có thể đáp ứng với liệu pháp vitamin.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Lịch sử của khoa học dinh dưỡng lâm sàng, hay nghiên cứu về mối quan hệ giữa sức khỏe và cách cơ thể hấp thụ và sử dụng thực phẩm, có thể được chia thành bốn thời kỳ khác nhau: thời kì đầu tiên bắt đầu vào thế kỷ XIX và mở rộng vào đầu thế kỷ XX khi nó được được công nhận lần đầu tiên rằng các thành phần có

trong thực phẩm rất cần thiết cho các chức năng của con người và các loại thực phẩm khác nhau cung cấp lượng khác nhau của các chất quan trọng này. Gần cuối của thời kỳ này, các nghiên cứu đã chứng minh rằng giảm cân nhanh chóng có một mối liên kết với sự mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được chữa bằng cách cung cấp đầy đủ protein trong một số thực phẩm nhất định.

Thời kì thứ hai đã bắt đầu trong những thập niên đầu của thế kỷ XX và có thể được gọi là “kỉ nguyên Vitamin”. Các vitamins đã được công nhận trong thực phẩm, và các hội chứng suy giảm đã được mô tả. Vì vitamin đã được công nhận là thành phần thực phẩm thiết yếu cần thiết cho sức khỏe, đã thật hấp dẫn khi đưa ra ý kiến mọi bệnh tật và tình trạng mà trước đó không có cách điều trị hữu hiệu đều có thể có phản ứng với liệu pháp vitamin . Tại thời điểm đó, các trường dược bắt đầu quan tâm nhiều hơn trong việc có các chương trình giảng dạy của họ tích hợp các khái niệm dinh dưỡng vào các ngành khoa học cơ bản. Phần lớn trọng tâm của sự giáo dục này là việc phát hiện (chữa trị) các triệu chứng suy giảm. Đây chính là sự khởi đầu của quá trình từ việc không biết gì về vitain, cuối cùng đến việc phủ định giá trị của các liệu pháp dinh dưỡng trong dược học.. Những tuyên bố thiếu thận trọng được đưa ra về những hiệu quả của vitamin đã vượt xa những gì thực sự có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.

Trong thời kì thứ ba của lịch sử dinh dưỡng vào đầu những năm 1950 giữa những năm1960, liệu pháp vitamjn bắt đầu mất uy tín. Đồng thời với điều này, giáo dục dinh dưỡng trong các trường y tế cũng trở nên ít phổ biến hơn. Chỉ mới một thập kỷ trước khi mà nhiều công ty dược phẩm có doanh số bán hàng vitamin của họ tăng vọt và nhanh chóng cung cấp cho các bác sĩ thực hành các mẫu vitamin lớn và văn học ca ngợi những ưu điểm trong việc hỗ trợ cho một loạt tình trạng liên quan tới sức khỏe. Mong đợi sự thành công của vitamin trong kiểm soát bệnh dịch đã được phóng đại. Như được biết đến trong quá khứ, liệu pháp vitamin và khoáng chất ít hiệu quả hơn nhiều khi áp dụng cho điều kiện sức khỏe suy yếu so với khi áp dụng cho các vấn đề lâu dài của thiếu dinh dưỡng dẫn đến các vấn đề sức khỏe mãn tính.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
1 tháng 9 2018 lúc 15:48

Đáp án A.

Key words: discoveries, first era, history of nutrition

Clue: Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods: Gần cuối giai đoạn này, các nghiên cứu chng minh rằng việc giảm cân nhanh chóng có liên quan tới việc mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được điều chỉnh bằng việc cung cấp đầy đủ protein trong chế độ ăn kết hợp với các loại thực phẩm nhất định.

A. Protein was recognized as an essential component of diet: protein được nhìn nhận như một thành phần thiết yếu của chế độ ăn.

B. Vitamins were synthesized from foods: vitamin được tổng hợp từ thực phẩm.

C. Effective techniques of weight loss were determined: xác định được những kỹ thuật hiệu quả đ giảm cân.

D. Certain foods were found to be harmful to good health: một số loại thực phẩm nhất định được phát hiện ra là có hại cho sức khỏe.

Vậy đáp án chính xác là A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2018 lúc 15:26

Đáp án A.

Key words: discoveries, first era, history of nutrition

Clue: Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods: Gần cuối giai đoạn này, các nghiên cứu chng minh rằng việc giảm cân nhanh chóng có liên quan tới việc mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được điều chỉnh bằng việc cung cấp đầy đủ protein trong chế độ ăn kết hợp với các loại thực phẩm nhất định.

A. Protein was recognized as an essential component of diet: protein được nhìn nhận như một thành phần thiết yếu của chế độ ăn.

B. Vitamins were synthesized from foods: vitamin được tổng hợp từ thực phẩm.

C. Effective techniques of weight loss were determined: xác định được những kỹ thuật hiệu quả đ giảm cân.

D. Certain foods were found to be harmful to good health: một số loại thực phẩm nhất định được phát hiện ra là có hại cho sức khỏe.

Vậy đáp án chính xác là A

Bình luận (0)