(1AA;2Aa) giảm phân cho ra ?A,?a
(1AA;1Aa) giảm phân cho ra ?A,?a
(2AA;1Aa) giảm phân cho ra ?A,?a
Nếu đời P là AA x aa, F1 tự thụ phấn thì ở F2 sẽ có tỉ lệ các kiểu gen là:
A. 3AA:1aa B.1AA:2Aa:1aa C.1AA:1aa D.2Aa:1aa
Cho các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen:
(1) 1AA.
(2) 1Aa.
(3) 1aa.
(4) 1AA:2Aa:1aa.
(5) 0,64AA:0,32Aa:0,04aa
(6) 0,25Aa:0,5AA:0,25aa.
( 7) 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa.
Có mấy quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án : A
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là : (1) (3) (4) (5)
Kiểu gen của giao tử lưỡng bội theo tỉ lệ 1AA:4Aa:1aa là gì?
Nếu kết quả kiểu hình F1 là 1Aa : 1aa thì kết quả kiểu hình và kiểu gen F2 như thế nào?
\(F1\) x \(F1\): \(Aa\) x \(aa\)
\(G_{F1}:\) \(A;a\) \(a\)
\(F2:\) \(1Aa:1aa\)
TLKH: 1 trội: 1 lặn
TLKG: 1 \(Aa\)\(:1aa\)
Câu 10: Gen A quả dài, gen a quả ngắn, đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Cho F1 nói trên lai phân tích, tỉ lệ phân li ở FB là:
A. 1AA : 1aa B. 1 aa : 1Aa
C. 1 Aa : 1 AA D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Câu 11: Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng. Lai cây cà chua lưỡng bội quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường theo lí thuyết. tỉ lệ kiểu gen F2 là:
A. 1 AA : 1 aa : 1Aa
B. 1 Aa : 2 aa : 1 AA
C. 2 Aa : 1 aa : 1 AA
D. 2 AA : 1 aa : 1 Aa
dựa vào hình 2.3 sơ đồ giải thích kết quả của Menđen hãy giải thíc tại sao từ F1 đều là hoa đỏ giống nhau mà ra F2 là 1AA:2Aa:1aa
Theo hình và sơ đồ lai ta thấy:
F1 có KG Aa vì vậy khi lai F1 với nhau thì tạo ra F2 có KG 1AA:2Aa:1aa
7aa+1aa=910
a=?
700+10 x a +a+100+ 10 x a+a=910
800+a x (10+1+10+1)=910
a x 22 =910-800
a x 22 =110
a=110:22
a=5
7aa = 700 + aa
1aa = 100 + aa
=>910 - (700 + 100) = aa + aa = 110
=> aa = 55
=> a = 5
- Bạn làm như thế này:
7aa+1aa=910
700+aa+100+aa=910
(700+100)+aa*2=910
800+aa*2=910
aa*2=910-800
aa*2=110
aa =110/2
aa = 55
Đ/S: aa=55
Có bao nhiêu quần thể ngẫu phối sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa.
Quần thể 2: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa.
Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.
Quần thể 4: 0,36AA + 0,55Aa + 0,09aa.
Quần thể 5: 1aa.
Quần thể 6: 1Aa
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án:
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 2, 3, 5
Quần thể 2: p(A) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5 q(a) = 0,25 + 0,5: 2 = 0,5
Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + q 2 = 1
Quần thể 3: p(A) = 0,49 + 0,42: 2 = 0,7 q(a) = 0,09 + 0,42: 2 = 0,3
Quần thể có cấu trúc: p2 + 2pq + q2 = 1
Quần thể 5: q(a) = 1
Quần thể có cấu trúc: q 2 = 1
Đáp án cần chọn là: A
Một quần thể thực vật có cấu truac di truyền là 1Aa : 1aa( A- đỏ, a- vàng), sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ kiểu hình của quần thế là: A. 1 đỏ : 1 vàng B. 9 đỏ : 7 vàng C. 33 đỏ : 31 vàng D. 33 đỏ : 95 vàng