lãnh thổ Việt Nam bao gồm những bộ phận nào ? phần diện tích đất liền rộng bao nhiêu? Vùng biển Việt Nam
Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm A. dải đất liền hình chữ S. B. phần đất liền (diện tích 331.212 km2) và phần biển (khoảng 1 triệu km2). C. đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. D. đất liền, các hải đảo và biển.
TỔNG DIỆN TÍCH TOÀN BỘ PHẦN ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO VIỆT NAM LÀ BAO NHIÊU? ĐƯỜNG BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN DÀI BAO NHIÊU? CHIỀU DÀI TỪ BẮC XUỐNG NAM(ĐG CHIM BAY) DÀI BAO NHIÊU KM? ĐƯỜNG BỜ BIỂN DÀI BAO NHIÊU KM? VIỆT NAM TIẾP GIÁP VỚI NHỮNG NƯỚC NÀO?
331,212
4510
1650
3260
trung quốc lào campuchia
Diện tích Việt Nam là 331.212 km². Biên giới Việt Nam trên đất liền dài 4.639 km, giáp với vịnh Thái Lan ở phía tây nam, vịnh Bắc Bộ và biển Đông ở phía đông, Trung Quốc ở phía bắc, Lào và Campuchia ở phía tây.
Đường bờ biển: 3.444 km (2.140 mi)
Biên giới: 4.639 km (2.883 mi)
Câu 2: Lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT
Câu 3: Phần đất liền nước ta chạy theo hướng Bắc -Nam Có chiều dài bao nhiêu?
Câu 4: Vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 là:
Câu 5: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ đâu đến đâu:
Câu 6: Đường biên giới trên đất liền Việt Nam dài bao nhiêu km:
2. GMT+7
3. 1650 km
4. biển Đông
5. Từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang)
6. 4 639 km
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời.
HƯỚNG DẪN
a) Vùng đất
- Gồm toàn bộ phần đất liền và hải đảo, tổng diện tích 331 212 km2 (Niên giám thống kê Việt Nam, 2006).
- Đường biên giới
+ Chiều dài: Trên đất liền dài hơn 4600 km, trong đó đường biên giới với Trung Quốc dài hơn 1400 km, đường biên giới Việt Nam - Lào dài gần 2100 km và đường biên giới Việt Nam - Campuchia dài hơn 1100 km.
+ Đặc điểm: Phần lớn nằm ở khu vực miền núi.
- Đường bờ biển: Dài 3260 km, từ Móng Cái đến Hà Tiên.
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ; có hai quần đảo ở ngoài khơi xa là Hoàng Sa, Trường Sa.
b) Vùng biển
- Có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông.
- Tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia, Brunây và Philíppin.
- Vùng biển gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
c) Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.
Qua bảng 23.2, em hãy tính:
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong dới khí hậu nào?
- Từ tây sang đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ?
- Lãnh thổ Việt Nam năm trong múi giờ thứ mấy GMT.
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài 15 vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.
- Từ tây sang đông phần đất liền nước ta mở rộng 7 kinh độ.
- Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.
Vùng biển nước Việt Nam gồm 5 vùng :
+ nội thủy
+ lãnh hải
+ tiếp giáp lãnh hải
+ đặc quyền kinh tế
+ thềm lục địa
* Giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta:
- Nội thủy: vùng nước tiếp giáp với đất liền và ở phía trong đường cơ sở.
- Lãnh hải: vùng biển có chiều rộng 12 hải lí, tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới phía ngoài của lãnh hải được coi là đường biên giới quốc gia trên biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: vùng biển có chiều rộng 12 hải lí, tính từ ranh giới phía ngoài của lãnh hải ra phía biển.
- Vùng đặc quyền kinh tế: vùng biển phía ngoài lãnh hải, hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí, tính từ đường cơ sở.
- Vùng thềm lục địa: gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam.
Câu 1. Diện tích lãnh thổ nước Việt Nam là bao nhiêu?
Câu 2. Nước Việt Nam thuộc khu vực nào?
Câu 3. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất?
Câu 4. Nhân dân vùng ven biển thường lợi dụng vào điều gì để lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt hải sản?
C âu 1Việt Nam có diện tích 332.212 km², bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và hơn 4.200 km² biển nội thủy, với hơn 2.800 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, bao gồm cả Trường Sa và Hoàng Sa
Câu 2 chưa hiểu rõ câu hỏi lắm
Câu 3 Có 54 dân tộc . Dân tộc đông nhất là dân tộc Kinh
Câu4
Lợi dụng là nước có thể bốc hơi
c1: 330 000 ki-lô-mét vuông
c2:khu vực Dông Nam Á
c3:
- Nước ta có 54 dân tộc anh em.
- Dân tộc Kinh là dân tộc có số dân đông nhất chiếm hơn 80% dân số nước ta, phân bố tập trung ở đồng bằng, ven biển.
c4:thủy triều
Câu 1Việt Nam có diện tích 332.212 km², bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và hơn 4.200 km² biển nội thủy, với hơn 2.800 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, bao gồm cả Trường Sa và Hoàng Sa
Câu 2 chưa hiểu rõ câu hỏi lắm
Câu 3 Có 54 dân tộc . Dân tộc đông nhất là dân tộc Kinh
Câu4
Lợi dụng là nước có thể bốc hơi
Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta được xem như phần lãnh thổ trên đất liền?
A. Nội thủy.
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Lãnh hải.
D. Thềm lục địa.
Hướng dẫn: SGK/15, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A
Phạm vi lãnh thổ vùng đất của Việt Nam không bao gồm
A. thềm lục địa
B. đồng bằng ven biển
C. phần đất liền
D. các hải đảo
Đáp án A
Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và hải đảo. Phạm vi lãnh thổ vùng đất của Việt Nam không bao gồm thềm lục địa.