Trong các từ dưới đây,phân loại đâu là từ đơn,đâu là từ láy:lê-ki-ma,san sát,chùa chiền,hân hạnh,ầm ĩ,yên tĩnh,êm ả,bồ kết,xà phòng,mơ mộng,lóng ngóng.THE END
help me pzzzzzzzzzz!
nhanh nhanh nha mn
Đâu là từ láy trong các đáp án dưới đây?
A, Di dóm. B. Phẳng lặng. C. Mơ mộng. D. Thúng mùng
Gạch chân những từ không cùng nhóm trong các dãy từ dưới đây:
a. Tươi tốt, chân thành, tốt bụng, bằng phẳng
b. Duyên dáng, tham lam, cần cù, tư tưởng
c, Êm ả, ầm ĩ, cuống quýt, thông minh
d, Bờ bãi, thuốc thang, nhảy múa, xấu bụng
xếp các từ sau thành 2nhoms từ ghép và từ láy
nhí nhảnh,cần mẫn,tươi tốt,lất phất,đi đứng,xanh xám,xanh xao,ấp úng,ấp ủ,cuống quýt,cồng kềnh,châm chọc,chậm chạp,mê mẩn,mong ngóng,nhỏ nhẹ,mong mỏi,phương hướng,vương vấn,tươi tắn,nóng nực,mỏi mệt,mơ màng,mơ mộng,nóng bức,bực tức,dẻo dai,cứng cáp,dị dang,sặc sỡ,bằng phẳng,bó buộc,êm ả,êm ấm,im ắng,líu lo,ầm ĩ,í ới,lạnh lùng,xa lạ,mong muốn,quanh co,bâng khuâng,bất chấp,khắn khiu
- Từ ghép: cần mẫn, tươi tốt, đi đứng, xanh xám, ấp úng, ấp ủ, cuống quýt, mong ngóng, nhỏ nhẹ, phương hướng, mỏi mệt, mơ mộng, nóng bức, bực tức, dẻo dai, dị dạng, bó buộc, êm ấm, ầm ĩ, í ới, xa lạ, mong muốn
- Từ láy: nhí nhảnh, lất phất, xanh xao, cồng kềnh, châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, vương vấn, tươi tắn, nóng nực, mơ màng, cứng cáp, sặc sỡ, bằng phẳng, líu lo, lạnh lùng, quanh co, bâng khuâng, bất chấp, khắn khiu
p/s nha! mk nghĩ z thoy!
cho các từ: mềm mại, nảy nở, nhỏ nhoi, rơi rớt, mếu máo, học hành, thăm thẳm, chùa chiền đâu là từ ghép, đâu là từ láy
Ghép là: nảy nở, học hành. Còn lại là từ láy hết ráo
Trong các từ sau, từ nào là từ ghép? A ,lạnh lùng , B,lục lọi, C ầm ĩ , D ,ẩm ướt
Ai giúp mình ik 20p nhanh nha
Dòng nào dưới đây là các từ ghép?
nhanh nhẹn, bồi hồi
mơ mộng, mặt mũi
nhũn nhặn, liêu xiêu
long lanh, mênh mông
Xác định từ ghép trong đoạn văn:
Cánh đồng buổi sớm tưởng như yên tĩnh nhưng đâu đó quanh đây vẫn vang lên những âm thanh sôi động. Ẩn mình dưới gốc lúa là những chú éch consau giấc ngủ, nháy nhót tung tăng. Trên những cành cây cao gần đó, những chú chim non vươn cái cổ dài, cất tiếng hót líu lo. Phía xa xa, mấy anh cò trắng đã ra đồng tìm bữa sáng chẳng biết từ bao giờ. bên lũy tre lang xanh xanh rì rào trong gió, cá bác trâu đen thung thăng gặm cỏ tươi. Tất cr tạo nên bức tranh làng quê thanh bình và yên ả.
Các bạn chỉ cần ghi từ cần tìm ra thôi.
Ai làm nhanh và đúng mình sẽ tick.
từ ghép: Cánh đồng,yên tĩnh,âm thanh,sôi động,ẩn mình,gốc cây,chim non,cái cổ, bữa sáng,lũy tre,tất cả, tạo nên, bức tranh,làng quê,thanh bình.
hok tốt.
Cánh đồng,yên tĩnh,âm thanh,sôi động,líu lo,xa xa,bữa sáng,lũy tre,xanh xanh,rì rào,thung thăng,bức tranh,làng quê,thanh bình,yên ả.
các bạn cho mình hỏi
Từ nào dưới đây là từ láy?A. bờ bãi B. ẩm ướt C. ầm ĩ D. nóng nực
Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?
- Từ rơi rớt và học hành là từ ghép đẳng lập
- Riêng những trường hợp như chùa chiền, no nê xét:
+ TH 1: Từ chiền có nghĩa là chùa, từ nê có nghĩa như no → đây là 2 từ ghép
+ TH 2: tiếng chiền, nê đều đã mờ nghĩa → đây là 2 từ láy bộ phận