Ghép là: nảy nở, học hành. Còn lại là từ láy hết ráo
Ghép là: nảy nở, học hành. Còn lại là từ láy hết ráo
Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?
Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành… là từ láy hay từ ghép?
A. Từ ghép
B. Từ láy
Các tiếng chiền (trong chùa chiền, nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là j? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?
Câu 11: Xác định từ ghép, từ láy sau đây và xếp chúng theo bảng phân loại: nặng nề, thăm thẳm, bần bật, sương sớm, mặt mũi, nấu nướng, chim sâu, bà nội, mệt mỏi, đằng đông, bút bi, líu lo, chiêm chiếp, ngu ngốc, mếu máo, liu xiu
Từ ghép đẳng lập |
|
Từ ghép chính phụ |
|
Từ láy toàn bộ |
|
Từ láy bộ phận |
|
Hãy xác định từ ghép và từ láy trong các từ sau: mếu máo, liêu xiêu, xe tải, bé nhỏ
Tìm từ láy, từ ghép trong câu văn sau?
“Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.”
Trong các từ: Róc rách, châm chọc, xôn xao, phương hướng, cây cỏ, chùa chiền , xinh xắn , có:
A. 4 từ láy, 4 từ ghép. B. 3 từ láy, 5 từ ghép.
C. 5 từ láy, 3 từ ghép. D. 2 từ láy, 6 từ ghép.
dòng nào sau đây gốm các từ láy
A. TƯƠI tốt,tươi tắn,đo đỏ, mềm mại
B. Xinh xinh, xinh xắn, mềm mượt , đỏ đắn
C. ngọt ngào,nhỏ nhẹ,êm đềm,nảy nở
D. nho nhỏ , lung linh,mượt mà,duyên dáng
Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép?