Những câu hỏi liên quan
Kinomoto Sakura
Xem chi tiết
❤ミ★тɦαηɦ ηɠα★彡❤
7 tháng 1 2020 lúc 20:14

Cụ thể là gì vậy?

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Đỗ Thị Thu Ngân
7 tháng 1 2020 lúc 20:17

hsg là gì bạn ?

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Kinomoto Sakura
7 tháng 1 2020 lúc 20:18

học sinh giỏi đó bạn 

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Hochocnuahocmai
Xem chi tiết
Nguyễn Thế Bảo
25 tháng 5 2016 lúc 18:14

Cảm nhận học viên - Tự học Tiếng Anh - Tự học Tiếng Anh

Bình luận (0)
Miyano Shiho
25 tháng 5 2016 lúc 18:59

Bạn vừa luyện ngữ pháp, đọc, nghe từ dễ đến khó trên duolingo cũng được đó!

 

Bình luận (0)
Trần Hoàng Khánh Linh
26 tháng 5 2016 lúc 22:26

bí quyết học tiếng anh của mình đây nè:

 Tích cực xem truyền hình, video, nghe đài, đọc báo chí tiếng Anh hoặc nói chuyện với người bản ngữ bất cứ khi nào bạn có cơ hội.

Sử dụng Tiếng Anh ở nhiều nơi chứ không phải chỉ trong lớp học.Chơi trò chơi và tập hát các bài hát tiếng Anh.Khi nói chuyện bắng tiếng Anh, cố gắng diễn đạt bằng mọi cách có thể được kể cả dùng điệu bộ.Nên hỏi lại hoặc đề nghị người nói nhắc lại nếu chưa hiểu rõ nghĩa.Đừng bao giờ sợ mắc lỗi khi nói và viết bằng tiếng anh.Áp dụng từ, cấu trúc mới học trong nhiều tình huống khác nhau.Đọc các bài viết khác nhau về cùng một chủ điểm. Tập nói và viết theo các chủ điểm đó.Cố gắng đoán nghĩa cửa từ, câu bằng cách căn cứ nội dung bài đọc, bài nghe hoặc tình huống giao tiếp ( không nên quá phụ thuộc vào từ điển ).So sánh để hiểu được sự khác nhau giữa tiếng anh và tiếng việt.Tự chữa lỗi trước khi bạn hoặc thầy chữa.Học theo nhóm hoăc theo cặp là tốt nhất.Học thuộc các qui tắc ngữ pháp, từ mới hay các đoạn hội thoại mẫu.Nghe băng hoặc tập viết chính tả thường xuyên.
Bình luận (0)
Kinomoto Sakura
Xem chi tiết
lê phạm anh thư
7 tháng 2 2020 lúc 19:28

ko đặt câu hỏi linh inh nhé bn

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
lạc lạc
Xem chi tiết
Tạ Tuấn Anh
1 tháng 3 2022 lúc 16:42

A) Theo em, L nên tham gia vì thi có thể khó cho mình nhưng giúp mình cải thiện điểm yếu của mình hơn.

B) Biểu hiện trái với tự tin là tự ti, sợ sệt, rụt rè ,lo sợ trong giao tiếp

HT

Bình luận (0)
☆Châuuu~~~(๑╹ω╹๑ )☆
1 tháng 3 2022 lúc 16:42

a, Theo em L nên tham gia. L nên tin vào bản thân mình và cố gắng vượt qua sự rụt rè, yếu đuối và nỗi sợ hãi

b, Biểu hiện trái với tự tin :

- lo lắng, sợ hãi

- không tin vào bản thân mình

- trốn tránh

- v.vv.....

Bình luận (4)
_chill
1 tháng 3 2022 lúc 16:42

a) Theo em L nên tham gia cuộc thi, dù cho mức độ TA của L không tốt cho lắm nhưng có thể cuộc thi lần này có thể giúp L thêm nhiều kiến thức về TA và tự tin hơn trong môn học này

b) Những biểu hiện trái với tự tin là: nhút nhát, rụt rè, e ngại 

Bình luận (0)
Kinomoto Sakura
Xem chi tiết
Rachel
9 tháng 1 2020 lúc 11:59

Đây nhé :>> Chunn

1. Câu cảm thán (exclamation sentences)Câu cảm thán

Câu cảm thán

Câu cảm thán (exclamation sentences) là loại câu được sử dụng để diễn tả cảm xúc của người nói (vui, buồn, phẫn nộ, thích thú, ngạc nhiên,…) về một sự vật, sự việc nào đó. Trong tiếng Anh, câu cảm thán thường được cấu tạo với từ “What” hoặc “How”. Dấu hiệu nhận biết câu cảm thán 

1.1. Câu cảm thán với “What”

Cấu trúc:

What + (a/an) + adj + danh từ đếm được/danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: What a beautiful skirt! (Chiếc váy đẹp quá)

What + adj + danh từ không đếm được

Ví dụ: What amazing information! (Thật là một thông tin đáng kinh ngạc)

1.2. Câu cảm thán với “How”

Cấu trúc: How + adjective/ adverb + S + V

Ví dụ: How good she does! (Cô ấy làm tốt lắm)

2. Câu nghi vấn (interrogative sentences)Câu nghi vấn

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn (interrogative sentences) hay còn gọi cách khác là câu hỏi, được sử dụng khi người nói muốn được biết thông tin gì đó từ người nghe. Trong chương trình tiếng Anh lớp 7, người học sẽ được biết đến câu nghi vấn kết hợp với các từ sau:

Bắt đầu bằng WHAT (cái gì). Ví dụ: What is this? (Đây là cái gì thế?), What are you doing? (Bạn đang làm cái gì thế?)Bắt đầu bằng WHERE (ở đâu). Ví dụ: Where is pencil? (Cái bút chì ở đâu rồi?), Where do you go tonight? (Bạn sẽ đi đâu tối nay?)Bắt đầu bằng WHEN (khi nào)Ví dụ: When do you do your homeworks? (Khi nào thì bạn làm bài tập về nhà thế?), When do you do to work? (Khi nào bạn đi làm vậy?)Bắt đầu bằng WHO (ai). Ví dụ: Who is he? (Anh ta là ai thế?)Bắt đầu bằng WHY (tại sao). Ví dụ: Why do you go to hospital? (Sao cậu lại phải đến bệnh viện thế?), Why do you this book? (Sao cậu lại thích cuốn sách này?)Bắt đầu bằng HOW OFTEN (hỏi về tần suất). Ví dụ: How often do you go swimming a week? (Một tuần cậu đi bơi bao nhiêu lần?)Bắt đầu bằng HOW LONG (bao lâu). Ví dụ: How long do you do your homework? (Bạn làm bài tập trong bao lâu?)Bắt đầu bằng HOW FAR (bao xa). Ví dụ: How far from your house to your school? (Từ nhà bạn đến trường xa bao nhiêu?)Bắt đầu bằng HOW MANY/MUCH (Số lượng). Ví dụ: How many people are there in your family? (có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)3. Câu so sánh (Comparisons)Câu so sánh

Câu so sánh

Có hai loại câu so sánh bạn sẽ gặp trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh 7:

3.1. So sánh hơn

Là loại câu dùng để so sánh hơn kém giữa 2 sự vật, sự việc. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh cụ thể như sau:

So sánh hơn dùng với tính từ ngắn: Adj + -er + than + …

Ví dụ: She is taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi)

So sánh hơn dùng với tính từ dài: more + Adj + than + …

Ví dụ: This problem is more difficult than that one. (Vấn đề này khó hơn vấn đề kia)

3.2. So sánh nhất

Là loại câu dùng để so sánh sự vật, sự việc này hơn tất cả những sự vật, sự việc khác ở một điểm nào đó. Cấu trúc dạng câu so sánh nhất gồm:

So sánh nhất dùng với tính từ ngắn the + Adj + -est

Ví dụ: Lan is the tallest student in her class. (Lan là học sinh cao nhất lớp)

So sánh nhất dùng với tính từ dài: the + most + Adj

Ví dụ: This is the most difficult problem in the book. (Đây là vấn đề khó nhất trong sách)

4. Các thì trong tiếng Anh (tense)Các thì trong tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh

Trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, các loại thì thường sử dụng là:

Thì hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả một thói quen hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên. Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là: S + V.

Ví dụ: I am a student. (Tôi là học sinh)

Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Đơn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh là: S + am/is/are + V-ing.

Ví dụ: The children are playing football now. (Lũ trẻ đang chơi đá banh)

Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Tiếp diễn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là: S + V (P1).

Ví dụ: I went to the concert last week. (Tôi đã đi đến buổi hòa nhạc vào tuần trước)

Xem thêm: Ẵm trọn điểm với bài tập công thức thì Quá khứ Đơn

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động hoặc một kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai tại thời điểm nói. Cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng Anh là:  S + will + V.

Ví dụ: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum. (Vào lúc 10 giờ sáng mai, tôi và đám bạn sẽ đi viếng thăm viện bảo tàng)

Xem thêm: 10 phút giỏi ngay thì Tương lai Đơn & Tương lai Gần

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo video sau để nắm được kiến thức khái quát về tất cả các thì trong tiếng Anh nhé: Tổng hợp kiến thức về các thì trong tiếng Anh

5. Câu lời khuyên (advice sentences)Câu lời khuyên

Câu lời khuyên

Câu lời khuyên (advice sentences) được sử dụng để thuyết phục, khuyên bảo người nghe nên làm điều gì đó. Có 2 dạng câu lời khuyên trong tiếng Anh:

Cấu trúc: S + should/ought to

Ví dụ: You should do your housework. (Bạn nên làm việc nhà đi)

Cấu trúc: S + must (thường diễn tả một mệnh lệnh)

Ví dụ: You must do your homework (Em phải làm bài tập về nhà)

6. Câu hướng dẫn chỉ đường (Giving directions)Câu hướng dẫn chỉ đường

Câu hướng dẫn chỉ đường

Câu hỏi đường: Could you tell me the way to/how to get to ___ ?Chỉ đường: go straight ahead, turn right/left, take the first/second/ ___ sheet to the right/left7. Bảng động từ bất quy tắc (irregular verbs)Động từ bất quy tắc

Động từ bất quy tắc

Bên cạnh các kiến thức về cấu trúc câu hay thì, bảng động từ bất quy tắc cũng là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cực kì quan trọng. Bảng 360 động từ bất quy tắc là bảng trình bày các động từ ở dạng phân từ 1 hoặc phân từ 2 đặc biệt, bạn học nhất định phải học thuộc lòng bảng này, đặc biệt là các từ ngữ thông dụng bởi nó được áp dụng rất nhiều ở thì trong tiếng Anh

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Lee Linh
Xem chi tiết
Dịch Vương An An
Xem chi tiết
Phạm Thị Thạch Thảo
26 tháng 3 2017 lúc 16:40

lop may z ban

Bình luận (0)
trân
Xem chi tiết
Phong Thần
24 tháng 12 2020 lúc 14:32

Nghe xao động nắng trưa

Nghe bàn chân đỡ mỏi

Mghe gọi về tuổi thơ

 

Này con gà mái mơ

Này con gà mái vàng

 

 lòng yêu Tổ quốc

Vì xóm làng thân thuộc

Bà ơi, cũng  bà

Vì tiếng gà cục tác

Bình luận (0)
Nguyễn Phương Vy
24 tháng 12 2020 lúc 14:36

Điệp ngữ trong bài ' Tiếng gà trưa ' :

" [...]

 Nghe xao động nắng trưa

 Nghe bàn chân đỡ mỏi

 Nghe gọi về tuổi thơ "

➝ Điệp ngữ cách quãng

___________________________

" Tiếng gà trưa

Ổ rơm hồng những trứng

Này con gà mái mơ

Khắp mình hoa đốm trắng

Này con gà mái vàng

Lông óng như màu nắng 

 

Tiếng gà trưa

Có tiếng bà vẫn mắng :

- Gà đẻ mà mày nhìn

Rồi sao này lang mặt

Cháu về lấy gương soi

Lòng dại thơ lo lắng

[...] "

Bình luận (0)
sherrya
Xem chi tiết
I
30 tháng 3 2021 lúc 23:16
Bình luận (0)