Một vật chuyển động tròn đều theo quỹ đạo có bán kính R = 10cm với gia tốc hướng tâm aht =0,4 m/s^2 . Chu kì chuyển động của vật đó là :
Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn …hướng vào tâm…… của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm.
Với:
+ aht: ……………….. (m/s2).
+ v: …………………… (m/s).
+ : …………. (rad/s).
+ r: ………………… (m).
Vận dụng 3: Một vật chuyển động theo vòng tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm=0,04 m/s2. Chu kì T chuyển động của vật đó bằng bao nhiêu? Lấy π = 3,14
một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r=10cm với gia tốc hướng tâm aht =40cm/s² tính chu kỳ chuyển động của vật đó
\(a_{ht}=\dfrac{v^2}{R}\)
`<=>`\(40=\dfrac{v^2}{10}<=>v=20\) (cm/s)
`=>`\(T=\dfrac{10\times2\times \pi}{20}=\pi(s)\)
Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ góc là 10 rad/s. Bán kính quỹ đạo tròn là 50 cm. Tính : a. Chu kì và tần số. b. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều. c. Gia tốc hướng tâm
sau 20 s vật quay được 10 vòng
⇒ 1s vật quay được 0,5 vòng
⇒ f = 0,5 vòng/s
ta có \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{0,5}=2s\)
b, đổi 20cm = 0,2 m
\(T=\dfrac{2\text{π}}{\text{ω}}\)⇒ω\(=\dfrac{2\text{π}}{T}\)\(=\dfrac{2\text{π}}{2}\)\(=\text{π}\) rad/s
\(v=r\text{ω}\)\(=0,2\text{π}\)
c, \(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{0,4\text{π}^2}{0,2}=0,2\text{π}^2\)
một vật chuyển động tròn đều sau 5(s) đi được 10 vòng.
A) Tính chu kì, tần số của chuyển động ?
B) Biết quỹ đạo chuyển động có bán kính 50(cm) hãy tính gia tốc hướng tâm của chuyển động?
a)Sau 5s vật quay được 10 vòng.
\(\Rightarrow1s\) vật quay được 2 vòng.
\(\Rightarrow f=2\) vòng/s
Tần số chuyển động:
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{2}=0,5s\)
b)Ta có: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}\Rightarrow\omega=\dfrac{2\pi}{0,5}=12,57rad\)/s
Gia tốc hướng tâm:
\(a_{ht}=\omega^2R=12,57^2\cdot0,5=78,95\)m/s2
Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính 0,1 M với vận tốc 10 πrad/s Tính gia tốc Hướng Tâm và tần số của chuyển động
Một vật chuyển động theo vòng tròn bán kính r=100cm với gia tốc hướng tâm \(a_{ht}=0,04m\)/\(s^2\).Chu kì T chuyển động của vật đó bằng bao nhiêu?Lấy π =3,14.
Đổi 100cm=1m
Gia tốc hướng tâm của vật là:
\(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}\Rightarrow v=\sqrt{a_{ht}\cdot r}=\sqrt{0,4\cdot1}=\dfrac{\sqrt{10}}{5}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Tốc độ góc của vật là:
\(v=r\omega\Rightarrow\omega=\dfrac{v}{r}=\dfrac{\dfrac{\sqrt{10}}{5}}{1}=\dfrac{\sqrt{10}}{5}\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
Chu kì T chuyển động của vật đó bằng
\(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\cdot3,14}{\dfrac{\sqrt{10}}{5}}\approx9,93\left(s\right)\)
một vật chuyển đông tròn đều với tốc độ góc là 20 rad/s.Bán kính quỹ đạo tròn là 100 cm.Tính chu kì,tần số và gia tốc hướng tâm của chuyển động này
\(R=100cm=1m\)
Tốc độ góc: \(\omega\)=20rad/s
Chu kì: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{20}=\dfrac{\pi}{10}\left(s\right)\)
Tần số: \(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{\dfrac{\pi}{10}}=\dfrac{10}{\pi}\left(Hz\right)\)
Gia tốc hướng tâm: \(a_{ht}=r\cdot\omega^2=1\cdot20^2=400\)m/s2
Một vật chuyển động tròn đều có bán kính quỹ đạo chuyển động là 80cm.Trong 0,2s bán kính quay một hóc 1,5 rad.Tính độ lớn hướng tâm của vật
Gọi v và ω lần lượt là tốc độ dài và tốc độ góc của vật chuyển động tròn đều, r là bán kính quỹ đạo. Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức tính gia tốc hướng tâm
A. a h t = v 2 r = ω 2 r
B. a h t = v r = ω r
C. a h t = ω 2 r = v 2 r
D. a h t = v 2 r = ω r
Biểu thức: a h t = v 2 r = ω 2 r là đúng.
Chọn A