1,cho a+b=1(a,b>0)
CMR:a2b2(a+b)2≤1/64
Cho a,b,c>0 và a+b+c=1. CMR: (1+1/a)(1+1/b)(1+1/c)>=64
Ta có :
\(\left(1+\frac{1}{a}\right)\left(1+\frac{1}{b}\right)\left(1+\frac{1}{c}\right)=\left(1+\frac{a+b+c}{a}\right)\left(1+\frac{a+b+c}{b}\right)\left(1+\frac{a+b+c}{c}\right)\)
\(=\left(\frac{2a+b+c}{a}\right)\left(\frac{2b+a+c}{b}\right)\left(\frac{2c+a+b}{c}\right)\)
\(=\left(\frac{a+b}{a}+\frac{a+c}{a}\right)\left(\frac{a+b}{b}+\frac{b+c}{b}\right)\left(\frac{a+c}{c}+\frac{b+c}{c}\right)\)
Áp dụng BĐT Cô-si,ta có :
\(\frac{a+b}{a}+\frac{a+c}{a}\ge2\sqrt{\frac{\left(a+b\right)\left(a+c\right)}{a^2}}\)
\(\frac{a+b}{b}+\frac{b+c}{b}\ge2\sqrt{\frac{\left(a+b\right)\left(b+c\right)}{b^2}}\)
\(\frac{a+c}{c}+\frac{b+c}{c}\ge2\sqrt{\frac{\left(a+c\right)\left(b+c\right)}{c^2}}\)
\(\Rightarrow\left(\frac{a+b}{a}+\frac{a+c}{a}\right)\left(\frac{a+b}{b}+\frac{b+c}{b}\right)\left(\frac{a+c}{c}+\frac{b+c}{c}\right)\ge8\sqrt{\frac{\left[\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(a+c\right)\right]^2}{a^2b^2c^2}}\)
\(\ge8\sqrt{\frac{\left[8\sqrt{a^2b^2c^2}\right]^2}{a^2b^2c^2}}=8\sqrt{64}=64\)
Dấu "=" xảy ra khi a = b = c = \(\frac{1}{3}\)
CMR Nếu \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=0\) thì (a+b)\(\left(a^2+b^2\right)\left(a^4+b^4\right)\left(a^8+b^8\right)\left(a^{16}+b^{16}\right)\left(a^{32}+b^{32}\right)\)= \(a^{64}-b^{64}\)
Sao tự nhiên lại lòi ra số c vậy?
1Cho x,y >1 . Chứng minh : x2/(y-1) + y2/ (x-1) lớn hơn hoặc bằng 8
2 Cho a,b,c,d >=0 . Chứng minh : (a+b)(a+b+c)(a+b+c+d) / abcd lớn hơn hoặc bằng 64
3 Cho a,b,c >= 0 . Chứng minh : (a+b+c)(ab+bc+ac) lớn hơn hoặc bằng 8(a+b)(b+c)(c+a) / 9
4 Cho a,b,c >=0 và a+b+c =1 . Chứng minh : bc/√(a+bc) + ac/√(b+ac) + ab/√(c+ab) bé hơn hoặc bằng 1/2
xí câu 1:))
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng Engel ta có :
\(\frac{x^2}{y-1}+\frac{y^2}{x-1}\ge\frac{\left(x+y\right)^2}{x+y-2}\)(1)
Đặt a = x + y - 2 => a > 0 ( vì x,y > 1 )
Khi đó \(\left(1\right)=\frac{\left(a+2\right)^2}{a}=\frac{a^2+4a+4}{a}=\left(a+\frac{4}{a}\right)+4\ge2\sqrt{a\cdot\frac{4}{a}}+4=8\)( AM-GM )
Vậy ta có đpcm
Đẳng thức xảy ra <=> a=2 => x=y=2
Bài 64 (trang 33 SGK Toán 9 Tập 1)
Chứng minh các đẳng thức sau:
a) $\left(\dfrac{1-a \sqrt{a}}{1-\sqrt{a}}+\sqrt{a}\right)\left(\dfrac{1-\sqrt{a}}{1-a}\right)^{2}=1$ với $a\geq 0$ và $a \neq 1$;
b) $\dfrac{a+b}{b^{2}} \sqrt{\dfrac{a^{2} b^{4}}{a^{2}+2 a b+b^{2}}}=|a| $ với $a+b>0$ và $b \neq 0$.
LG a
(1−a√a1−√a+√a).(1−√a1−a)2=1(1−aa1−a+a).(1−a1−a)2=1 với a≥0a≥0 và a≠1a≠1
Phương pháp giải:
+ Biến đối vế trái thành vế phải ta sẽ có điều cần chứng minh.
+ √A2=|A|A2=|A|.
+ |A|=A|A|=A nếu A≥0A≥0,
|A|=−A|A|=−A nếu A<0A<0.
+ Sử dụng các hằng đẳng thức:
a2+2ab+b2=(a+b)2a2+2ab+b2=(a+b)2
a2−b2=(a+b).(a−b)a2−b2=(a+b).(a−b).
a3−b3=(a−b)(a2+ab+b2)a3−b3=(a−b)(a2+ab+b2).
Lời giải chi tiết:
Biến đổi vế trái để được vế phải.
Ta có:
VT=(1−a√a1−√a+√a).(1−√a1−a)2VT=(1−aa1−a+a).(1−a1−a)2
=(1−(√a)31−√a+√a).(1−√a(1−√a)(1+√a))2=(1−(a)31−a+a).(1−a(1−a)(1+a))2
=((1−√a)(1+√a+(√a)2)1−√a+√a).(11+√a)2=((1−a)(1+a+(a)2)1−a+a).(11+a)2
=[(1+√a+(√a)2)+√a].1(1+√a)2=[(1+a+(a)2)+a].1(1+a)2
=[(1+2√a+(√a)2)].1(1+√a)2=[(1+2a+(a)2)].1(1+a)2
=(1+√a)2.1(1+√a)2=1=VP=(1+a)2.1(1+a)2=1=VP.
LG b
a+bb2√a2b4a2+2ab+b2=|a|a+bb2a2b4a2+2ab+b2=|a| với a+b>0a+b>0 và b≠0b≠0
Phương pháp giải:
+ Biến đối vế trái thành vế phải ta sẽ có điều cần chứng minh.
+ √A2=|A|A2=|A|.
+ |A|=A|A|=A nếu A≥0A≥0,
|A|=−A|A|=−A nếu A<0A<0.
+ Sử dụng các hằng đẳng thức:
a2+2ab+b2=(a+b)2a2+2ab+b2=(a+b)2
a2−b2=(a+b).(a−b)a2−b2=(a+b).(a−b).
a3−b3=(a−b)(a2+ab+b2)a3−b3=(a−b)(a2+ab+b2).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
VT=a+bb2√a2b4a2+2ab+b2VT=a+bb2a2b4a2+2ab+b2
=a+bb2√(ab2)2(a+b)2=a+bb2(ab2)2(a+b)2
=a+bb2√(ab2)2√(a+b)2=a+bb2(ab2)2(a+b)2
=a+bb2|ab2||a+b|=a+bb2|ab2||a+b|
=a+bb2.|a|b2a+b=|a|=VP=a+bb2.|a|b2a+b=|a|=VP
Vì a+b>0⇒|a+b|=a+ba+b>0⇒|a+b|=a+b.
và làm tiếp.
và , sẽ rút gọn tiếp được kết quả.
; vớiCMR Nếu \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=0\) \(thì (a+b)\)\(\left(a^2+b^2\right)\left(a^4+b^4\right)\left(a^8+b^8\right)...\left(a^{32}+b^{32}\right)=a^{64}-b^{64}\)
cho a=b+1 chứng minh (a+b)(a^2+b^2)(a^4+b^4).......(a^32+b^32)=a^64-b^64
cho a^2 + b^2 = 2*(8+ab) va a<b. tinh a^2*(a+1)-b^2(b-1)+ab-3ab*(a-b+1)+64
A = 2/(sqrt(x) - 2) a) Tính giá trị của biểu thức 1 khi x = 64 b ) Cho P = B : A Rút gọn biểu thức P. B = (3sqrt(x))/(x - 4) + 1/(sqrt(x) + 2) + 2/(2 - sqrt(x)) với x => 0 , x khác 4 c) Tìm các số nguyên x để P < 0 .
a: Khi x=64 thì \(A=\dfrac{2}{8-2}=\dfrac{2}{6}=\dfrac{1}{3}\)
b: \(P=B:A\)
\(=\dfrac{3\sqrt{x}+\sqrt{x}-2-2\left(\sqrt{x}+2\right)}{x-4}:\dfrac{2}{\sqrt{x}-2}\)
\(=\dfrac{4\sqrt{x}-2-2\sqrt{x}-4}{x-4}\cdot\dfrac{\sqrt{x}-2}{2}\)
\(=\dfrac{2\sqrt{x}-6}{2\left(\sqrt{x}+2\right)}=\dfrac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}+2}\)
c: P<0
=>căn x-3<0
=>0<=x<9
mà x nguyên và x<>4
nên \(x\in\left\{0;1;2;3;5;6;7;8\right\}\)
1. phân tích bằng cách đặt hằng đẳng thức
a) (3x+1)^2-(x-1)^2
b) x^3-64
c) a^3+12a^2+48a+64
2.tìm x
a) 8x^3-72x=0
b) x^3+3x^2+3x+1=0
c) (x-1)^2-(3x+2)^2=0
MÌNH CẦN GÂP
Bài 1 : Viết các đa thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc lập phương của một hiệu
a,8x3+12x2y+6xy2+y38x3+12x2y+6xy2+y3
= (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3
= ( 2x + y )3
b,x3+3x2+3x+1x3+3x2+3x+1
= x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13
=(x + 1)3
c, x3−3x2+2x−1x3−3x2+2x−1
= x3 - 3.x2.1+ 3.x.12 - 13
= (x - 1)3
d,27+27y2+9y4+y6
= 33 + 3.32.y2 + 3.3.y4 + (y2)3
= ( 3 + y2 ) 3