Có 5 dung dịch: H2SO4 Na2SO4 NaOH BaCl2 MgCl2 . Chỉ dùng phenolphtalein, hãy nêu cách nhận ra từng dung dịch
Có 6 dung dịch: H2SO4 Na2SO4 NaOH BaCl2 MgCl2 AlCl3 . Chỉ dùng phenolphatalein, hãy nêu cách nhận ra từng đ. Viết pthh nếu có
Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị . đồng vị thứ 1 có 29 prôtn và 36 nơtron , chiếm 27% tổng số nguyên tử . đồng vị thứ 2 có số nơtron ít hơn đồng vị thứ 1 là 2 . nguyên tử khối trung bình của Cu là
- Dùng phenolphtalein
+) Dung dịch hóa hồng: NaOH
+) Không hiện tượng: Các dd còn lại
- Đổ dd NaOH đã nhận biết được vào các dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa trắng: MgCl2
PTHH: \(2NaOH+MgCl_2\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
+) Không hiện tượng: Na2SO4, H2SO4 và BaCl2
- Lọc kết tủa Mg(OH)2 cho vào các dd còn lại
+) Kết tủa tan dần: H2SO4
PTHH: \(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)
+) Không hiện tượng: Na2SO4 và BaCl2
- Đổ dd H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: Na2SO4
chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết
5dd : Na2SO4 , H2SO4 , MgCl2 , baCl2 , NaOH
Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH
cho phenolphtalein vào
NaOH - chuyển sang hồng
H2SO4 - chuyển sang không màu
sau đó ta trích NaOH và H2SO4 ra làm thuốc thử
cho NaOH vào các chất còn lại
MgCl2 - có ktủa trắng
cho H2SO4 vào các chất còn lại
BaCl2 - có ktủa trắng
Na2SO4 ko có hiện trượng
nhận biết:
a) dùng một kim loại để nhận biết các lọ dung dịch sau: FeCl2,FeCl3,AlCl3,NH4Cl,Bacl2?
b) chỉ dùng chất chỉ thị là dung dịch phenolphtalein,hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt không màu mất nhãn sau:
b1.MgSO4,NaNO3,KOH,BaCl2,Na2SO4
b2.Na2SO4,H2SO4,MgCl2,BaCl2,NaOH
c)có 4 dung dịch không màu bị mất nhãn: MgSO4,NaOH,BaCl2,NaCl. chỉ được dùng thêm dung dịch HCl làm thuốc thử hãy nêu phương pháp hóa học để nhận ra từng dung dịch trên, viết PTPU
a) cho Ba +H2O trong dung dịch tạo thành Ba(OH)2
- cho Ba(OH)2 + FeCl2-> kết tủa trắng xah
Ba(OH)2 + FeCl3-> ket ủa đỏ nâu
Ba(OH)2+ AlCl3-> kết tủa trắng xanh
Ba(OH)2+ NH4Cl-> có mùi khai
Ba(OH)2+ BaCl2-> không phẩn ứng
hoá chất | MgSO4 | NaNO3 | KOH | BaCl2 | Na2SO4 |
thuốc thử | |||||
phenolphtalein | ------ | ------ | màu đỏ | ------ | -------- |
MgSO4 | ------- | ------- | đã nhận biết | -------- | ------- |
NaNO3 | ------- | ------ | đã nhận biết | ------- | -------- |
KOH |
Mg(OH)2 không tan |
------- | đã nhận biết | ----- | ------- |
BaCl2 | đã nhận biết | --------- | đã nhận biết | ----- | BaSO4\(\downarrow\) |
Na2SO4 | đã nhận biết | ------ | đã nhận biết | BaSO4\(\downarrow\) | đã nhận biết |
pt: MgSO4 +2KOH ---> Mg(OH)2 + K2SO4
BaSO4 + Na2SO4 -----> BaSO4\(\downarrow\) + Na2SO4
Bài 14. Phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau chỉ bằng dung dịch phenol phtalein: Na2SO4, H2SO4, BaCl2, NaOH, MgCl2.
Bài 15: Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học.
a) Na2CO3, HCl, BaCl2
b) HCl, H2SO4, Na2CO3, BaCl2
c) MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4
Bài 16: Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
Bài 17: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy phân biệt các dung dịch mà không dùng bất kỳ thuốc thử nào.
Bài 18: Không được dùng thêm thuốc thử , hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH.
Bài 19. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ bị mất nhãn sau mà không dùng thuốc thử nào:
a. HCl, AgNO3, Na2CO3, CaCl2.
b.HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3.
Bài 20. Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaOH, NH4Cl, BaCl2, MgCl2, H2SO4.
Từ bài 16 các bạn tham khảo để làm sau.
Có 5 lọ hoá chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hoá chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ), hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất trên và viết phương trình hoá học xảy ra
Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hoá chất cho vào các ống nghiệm rồi đánh số thứ tự. Nhỏ từ từ dd phenolphtalein vào các ống nghiệm chứa các hoá chất nêu trên.
+ Ống nghiệm nào có màu hồng đó là dd NaOH; không màu là một trong các dd H2SO4, HCl, BaCl2, Na2SO4.
+ Cho dd màu hồng vào 4 ống nghiệm còn lại, có hiện tượng mất màu hồng là dung dịch H2SO4, HCl ( nhóm I), không có hiện tượng gì là dd BaCl2, Na2SO4 (nhóm II).
NaOH + HCl → NaCl + H2O.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
–Nhỏ lần lượt các dd ở nhóm 1 vào các dd ở nhóm 2:
+ Nếu không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ là dd HCl, dd còn lại của nhóm I là H2SO4.
+ Nếu khi nhỏ dd ở nhóm 1 vào nhóm 2 thấy 1 dd xuất hiện kết tủa trắng, 1 dd không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ ở nhóm 1 là H2SO4, dd còn lại là HCl; còn dd ở nhóm 2 tạo kết tủa là BaCl2; dd không tạo kết tủa ở nhóm 2 là Na2SO4.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết:
a) 7 dung dịch mất nhãn : NaNO3, HCl, NaOH, Na2CO3, BaCl, H2SO4, Na2SO4
b) Chỉ dùng bột Fe, làm thuốc thử nhận biết 5 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2
Chỉ dùng Phenolphtalein hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn sau: H2SO4, NaNO3, KOH, K2SO4, BaCl2
_ Trích mẫu thử.
_ Cho pp vào từng mẫu thử.
+ Dung dịch chuyển hồng, đó là KOH.
+ Không hiện tượng: H2SO4, NaNO3, K2SO4, BaCl2. (1)
_ Nhỏ mẫu thử nhóm (1) đến dư vào ống nghiệm chứa KOH có pp.
+ Dung dịch mất màu hồng, đó là H2SO4.
PT: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaNO3, K2SO4, BaCl2. (2)
_ Cho mẫu thử nhóm (2) tác dụng với H2SO4 vừa nhận biết được.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaNO3, K2SO4. (3)
_ Cho mẫu thử nhóm (3) tác dụng với BaCl2 vừa nhận biết được.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2SO4.
PT: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_4\downarrow\)
+ Không hiện tượng: NaNO3.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Chỉ dùng Phenolphtalein hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn sau: H2SO4, NaNO3, KOH, K2SO4, BaCl2
+ Làm Phenolphtalein hóa hồng : KOH
+ Không hiện tượng : H2SO4, NaNO3, K2SO4, BaCl2
Cho các chất trên tác dụng lần lượt với nhau
H2SO4 | NaNO3 | K2SO4 | BaCl2 | |
H2SO4 | _ | _ | _ | kết tủa |
NaNO3 | _ | _ | _ | _ |
K2SO4 | _ | _ | _ | kết tủa |
BaCl2 | kết tủa | _ | kết tủa | _ |
Từ bảng ta có
Chất nào phản ứng tạo 2 kết tủa : BaCl2
Chất không có hiện tượng : NaNO3
Chất chỉ tạo 1 kết tủa : H2SO4, K2SO4
Cho KOH vào 2 dung dịch chỉ tạo 1 kết tủa
+ Có phản ứng, tỏa nhiệt : H2SO4
H2SO4 + 2KOH ----------> K2SO4 + 2H2O
+ Không hiện tượng : K2SO4
Chỉ sử dụng thuốc thử là dung dịch phenolphthalein hãy đề xuất cách nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, BaCl2.
tham khảo nha
https://olm.vn/hoi-dap/question/1145598.html
Trích mẫu thử các dung dịch vào các ống nghiệm, nhỏ một giọt phenolphtalein vào mỗi ống nghiệm.
+ Dung dịch chuyển màu hồng : NaOH.
+ Dung dịch không đổi màu : H2SO4, Na2SO4, BaCl2.
- Trích mẫu thử 3 dung dịch H2SO4, Na2SO4, BaCl2 cho vào 3 ống nghiệm riêng biệt, nhỏ vào mỗi ống nghiệm một giọt phenolphtalein, sau đó cho vào mỗi ống nghiệm một giọt dung dịch NaOH.
+ Dung dịch chuyển màu hồng: Na2SO4, BaCl2.
+ Dung dịch không đổi màu : H2SO4.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
- Trích mẫu thử 2 dung dịch Na2SO4, BaCl2 vào các ống nghiệm, sau đó cho tác dụng với dung dịch H2SO4.
+ Xuất hiện kết tủa trắng : BaCl2.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
+ Không xẩy ra hiện tượng gì : Na2SO4.
~~~~~~~~~~~~~~~~~ặc* ~~~~~~~~`%6$#~~~~~`ko hiểu