Tính thành phần phần trăm của Cu trong 30g hỗn hợp gồm(Fe;Cu) tác dụng vs HCl thu được 11,2l khí H2 ở đktc
Chia 4 g hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thành hai phần đều nhau:
- Cho phần (1) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 560 ml H 2 .
- Cho phần (2) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 336 ml H 2 .
Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Cu có trong hỗn hợp là
A. 13,50%.
B. 28,00%.
C. 79,25%.
D. 58,50%.
Chia 20g hỗn hợp X gồm Al,Fe,Cu thành hai phần bằng.
Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí ở đktc.
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí ở đktc
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp X
Phần 1
2Al +6 HCl ----> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2 (2)
Cu ko pư với dd HCl
Phần 2
2Al + 2NaOH + 2H20 ---> 2NaAlO2 + 3H2 (3)
Fe và Cu ko pư với dd NaOH
Theo pt(3) n Al = \(\frac{2}{3}\).n H2=\(\frac{2}{3}\). \(\frac{3,36}{22,4}\)=0,1 (mol)
%m Al= \(\frac{0,1.27}{20}\).100%= 13,5%
Theo pt(1)(2) tổng n H2=\(\frac{3}{2}\). nAl + n Fe=\(\frac{5,6}{22,4}\)
==> 0,15 + n Fe = 0,25 ==> n Fe = 0,1 (mol)
%m Fe= \(\frac{0,1.56}{20}\).100%= 28%
%m Cu=100% - 13,5% - 28% =58,5%
hỗn hợp x gồm cu ,al ,fe cho 28,6 g x tác dụng với dung dịch hcl dư sau phản ứng thu được 13,44 lít khí h2(đktc) ở nhiệt đọ cao 0,6 mol x tác dụng vừa đủ với 8,96 lít o2 (đktc) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hh x
\(n_{Cu} = a ; n_{Al} = b ; n_{Fe} = c(mol)\\ \Rightarrow 64a + 27b + 56c = 28,6(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5b + c = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\\ \text{Mặt khác} : n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\\ \)
Ta có :
\(\dfrac{n_X}{n_{O_2}}=\dfrac{a+b+c}{0,5a +0,75b + 0,75c} = \dfrac{0,6}{0,4}(3)\\ (1)(2)(3)\Rightarrow a = \dfrac{317}{1460} ; b = \dfrac{121}{365}; c = \dfrac{15}{146}\\ \%m_{Cu} = \dfrac{\dfrac{317}{1460}.64}{28,6}.100\% = 48,59\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{\dfrac{121}{365}.27}{28,6}.100\% = 31,3\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 41,59\% - 31,3\% = 27,11\%\)
Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp là
A. 8,5%.
B. 13,5%.
C. 17%.
D. 28%.
Chia 20 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp là
A. 8,5%.
B. 13,5%.
C. 17%.
D. 28%.
Bài 1: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư ,thu được 2,24lít khí H2 (đktc).Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Bài 2: Cho 13 gam kẽm tác dụng với axit clohidric, thu được V lít khí (đktc). Tính V?
Câu 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%\approx46,67\%\\ \Rightarrow\%_{Cu}\approx100\%-46,67\%=53,33\%\)
Bài 2:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
cho 10g hỗn hợp các kim loại gồm Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCL loãng dư thu được 3,733 list khí H2 ở đktc. tính thành pần phần trăm của Mg trong hỗn hợp kim loại?
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
Cu + HCl → Không tác dụng
Số mol của Khí H2 là: 3,773 : 22,4 = 0,166652 (mol)
Số mol của Mg là: 0,166652 (mol)
Khối lượng của Mg là: 0,166652 . 24 = 4 gam
% Mg trong hỗn hợp kim loại là: (4:10).100% = 40%
% Cu trong hỗn hợp kim loại là: 100% - 40% = 60%
n H2 = 3.733/ 22,4 = 0,16665 (mol)
Vì Cu không t / d với dung dịch HCl nên lượng H2 sinh ra là của Mg phản ứng .
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
theo PTHH : n Mg = n H2 = 0,16665 (mol)
---> m Mg= 0,16665 . 24 = 4(g) ----> %m Mg =( 4 / 10). 100= 40%
----> %m Cu = 100% - 40% = 60%
Cho 10 gam một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit HCl, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định tỷ lệ phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.
A. 22%.
B. 56%
C. 16%.
D. 78%.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,15mol\\ \%m_{Fe}=\frac{0,15.56}{10}.100\%=84\%\\ \$m_{Cu}=100\%-84\%=16\%\)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Cu} = 10 - 0,15.56 = 1,6(gam)$
$\%m_{Cu} = \dfrac{1,6}{10}.100\% = 16\%$
cho 12gam hỗn hợp a gồm fe và cu tác dụng hoàn toàn với 200ml HCl, phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc)
a.Viết phương trình hóa học xảy ra
b. tính thành phần phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (A)
c.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{12}\cdot100\%\approx46,67\%\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\\%m_{Cu}=53,33\%\end{matrix}\right.\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cu không phản ứng
\(nH_2=nFe=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(\rightarrow mFe=0,1.56=5,6gam\)
\(\rightarrow\%mFe=\dfrac{5,6}{12}.100\%=46,\left(6\right)\%\)
\(\rightarrow\%mCu=100\%-46,\left(6\right)\%=53,\left(3\right)\%\)
c)
\(CM_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{0,2}=1M\)
a Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
nH2= 2,24 /22,4=0,1 mol
nFe=nH2=0,1 mol
mFe=0,1.56=5.6 g
mCu=12-5,6=6,4g
%mfe=5,6/12 .100%=46,67
%mCu=100%-46,67%=53,33%
n HCl=0,05 mol
CM ddHCl= 0,2/0,2=1M