Cách xác định 4 mẫu phân theo 3 bước
ấy từng mẫu đất đã chuẩn bị từ nhà và làm theo các bước đã nêu ở trên. Ghi kết quả thu được vào vở bài tập theo mẫu bảng sau:
Mẫu đất | Trạng thái đất sau khi vê | Loại đất xác định |
Số 1 | ||
Số 2 | ||
Số 3 |
Mẫu đất | Trạng thái đất sau khi vê | Loại đất xác định |
Số 1 | Không vê được | Đất cát |
Số 2 | Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt. | Đất sét |
Số 3 | Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt. | Đất thịt nặng |
quy đôngf mẫu số 3/3 và 4/7
bước 1: tìm bội chung nhỏ nhất để làm mẫu chung
bước 2: tìm thừa só phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)
bước 3: nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng
Bước 1:\(BCNN\left(3,7\right)=21\)
Bước 2:\(TSP_3=7;TSP_7=3\)
Bước 3:\(\frac{3}{3}=\frac{3\cdot7}{3\cdot7}=\frac{21}{21};\frac{4}{7}=\frac{4\cdot3}{7\cdot3}=\frac{12}{21}\)
Thực hành kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền trong tình huống của D. theo các bước sau:
Bước 1: Xác định khoản tiền cần tiết kiệm.
Bước 2: Phân loại các khoản chi và tính mức chi tiêu phù hợp cho từng nhóm.
Bước 3: Xác định các khoản ưu tiên.
Bước 4: Xác định một số phương pháp giúp tăng khoản tiền tiết kiệm.
- Gv đọc lại các bước thực hành tiết kiệm và hướng dẫn học sinh qua ví dụ đã nêu.
- Học sinh thực hành tiết kiệm theo các bước hướng dẫn và ghi lại kết quả vào vở.
Điền vào chỗ trống: Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số có mẫu số dương ta làm như sau:
- Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là…….) để tìm mẫu chung.
- Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách ………………)
- Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với………………..tương ứng.
Điền vào chỗ trống: Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số có mẫu số dương ta làm như sau:
- Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để tìm mẫu chung.
-Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách lấy mẫu chung chia cho mẫu)
-Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với nhân tử phụ tương ứng.
Xác định các cơ thể đơn bào, đa bào bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Xác định trung điểm đoạn thẳng (theo mẫu):
a) Mẫu : Xác định trung điểm đoạn thẳng AB (xem sách giáo khoa Toán 3)
b) Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD
b) Tiến hành theo các bước sau:
+ Bước 1: Đo độ dài đoạn thẳng CD (đo được 6cm)
+ Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng CD thành hai phần bằng nhau: 6 : 2 = 3 (cm)
+ Bước 3:
Đặt thước sao cho vạch 0 cm trùng với điểm C. Đánh dấu điểm N trên CD ứng với vạch 3cm của thước.
N là trung điểm của đoạn thẳng CD
CN = 1/2 CD
Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ mắc bệnh sâu răng tại trường em đang học theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
Bước 1. Xác định vấn đề cần điều tra và chuẩn bị mẫu phiếu điều tra.
Bước 2. Thực hiện điều tra ở trường học hoặc khu dân cư.
Bước 3. Tính tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống = số người mắc/ tổng số người được điều tra.
Bước 4. Viết báo cáo nhận xét về tỉ lệ người mắc tật cong vẹo cột sống; đề xuất một số cách phòng tránh.
BÁO CÁO
DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ NGƯỜI MẮC BỆNH SÂU RĂNG
TRONG TRƯỜNG HỌC
1. Kết quả điều tra
STT | Tên lớp/ chủ hộ | Tổng số người trong lớp/ gia đình | Số người mắc bệnh sâu răng |
1 | Lớp 8A | 36 | 1 |
2 | Lớp 8B | 35 | 1 |
3 | Lớp 9B | 33 | 0 |
4 | Lớp 7A | 34 | 2 |
5 | Lớp 6C | 32 | 3 |
Tổng | 170 | 7 |
2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh sâu răng
- Tỉ lệ mắc bệnh sâu răng là: 7/170 = 4,1%.
- Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh sâu răng: Tỉ lệ học sinh trong trường mắc bệnh sâu răng khá cao, có 7 người mắc trên tổng số 170 người được điều tra. Tỉ lệ sâu răng ở các lớp 6, 7 có xu hướng cao hơn các lớp 8, 9.
3. Đề xuất một số cách phòng tránh bệnh sâu răng
- Vệ sinh răng miệng đúng cách, lấy sạch mảng bám trên răng.
- Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh, khoa học: hạn chế ăn đồ nóng, lạnh đột ngột; giảm đồ ăn ngọt; tăng cường ăn rau, củ, quả.
- Khám răng định kì 4 – 6 tháng 1 lần.
Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ người bị bệnh huyết áp cao ở địa phương em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
Bước 1. Xác định vấn đề cần điều tra và chuẩn bị mẫu phiếu điều tra.
Bước 2. Thực hiện điều tra ở trường học hoặc khu dân cư.
Bước 3. Tính tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống = số người mắc/ tổng số người được điều tra.
Bước 4. Viết báo cáo nhận xét về tỉ lệ người mắc tật cong vẹo cột sống; đề xuất một số cách phòng tránh.
BÁO CÁO
DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ NGƯỜI MẮC BỆNH HUYẾT ÁP CAO
TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Kết quả điều tra
STT | Chủ hộ | Tổng số người trong gia đình | Số người mắc bệnh huyết áp cao |
1 | Nguyên Văn A | 6 | 1 |
2 | Nguyên Văn B | 5 | 1 |
3 | Nguyên Văn C | 6 | 0 |
4 | Nguyên Văn D | 4 | 1 |
5 | Nguyên Văn E | 5 | 1 |
… | … | … | … |
Tổng | 26 | 4 |
2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh huyết áp cao
- Tỉ lệ mắc bệnh huyết áp cao là: 4/26 = 15%.
- Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh huyết áp cao: Tỉ lệ người mắc bệnh huyết áp cao ở địa phương em khá cao. Nhóm tuổi mắc bệnh huyết áp cao thường là người cao tuổi hoặc những người trung tuổi thường xuyên sử dụng chất kích thích. Tỉ lệ trẻ em và thanh thiếu niên mắc bệnh thấp.
3. Đề xuất một số cách phòng tránh bệnh huyết áp cao
- Có chế độ ăn uống khoa học; hạn chế sử dụng thức ăn mặn, dầu mỡ; tăng cường rau xanh và hoa quả.
- Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu, bia.
- Luyện tập thể dục, thể thao vừa sức, kiểm soát cân nặng.
- Tránh lo âu, căng thẳng, nghỉ ngơi hợp lí.
Em hãy xác định môi trường sống của một số nấm bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Xác định môi trường sống của một số nấm:
Tên nấm | Môi trường |
Nấm rơm | Rơm rạ |
Nấm mộc nhĩ | Thân gỗ mục |
Nấm mốc | Thức ăn, hoa quả |
Nấm cốc | Thân gỗ mục |
Nấm độc tán trắng | Đất ẩm |