đốt cháy hoàn toàn 0,44g một chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thấy 2g kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24g . Biết 4,4g A có thể tích bằng thể tích 1,6g oxi trong cùng điều kiện .Hãy xác định CTPT của A theo 3 cách
Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4đ và bình 2 chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6g, bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hoá hơi 5,2g A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện. Xác định CTPT của A.
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam, bình 2 thu được 30 gam kết tủa. Khi hóa hơi 5,2 gam A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của A
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,4.1 = 4 (g) < 10,4 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 10,4 - 4 = 6,4 (g) ⇒ nO = 0,4 (mol)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,3:0,4:0,4 = 3:4:4
→ CTPT của A có dạng (C3H4O4)n.
Mà: \(n_{A\left(5,2\left(g\right)\right)}=n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{5,2}{0,05}=104\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{104}{12.3+4+16.4}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H4O4.
Đốt cháy hoàn toàn 6,45 gam chất hữu cơ X, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong
dư, thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình đựng nước vôi tăng 17,25 gam. Hơi của 3,44 gam X chiếm
thể tích đúng bằng thể tích của 1,12 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X
là
A. C2H6O2 B. C4H6O2. C. C2H6O. D. C4H6O
\(n_{CO_2}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{17,25-0,3.44}{18}=0,225\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,3 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,45 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6,45-0,3.12-0,45.1}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,3 : 0,45 : 0,15 = 2 : 3 : 1
=> CTPT: (C2H3O)n
Xét \(M=\dfrac{3,44}{\dfrac{1,12}{28}}=86\left(g/mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C4H6O2
=> B
\(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=m_{bình.tăng}-m_{CO_2}=17,25-0,3.44=4,05\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{4,05}{18}=0,225\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,225.2=0,45\left(mol\right)\\ n_X=n_{N_2}=\dfrac{1,12}{28}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{3,44}{0,04}=86\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_{X\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{6,45}{86}=0,075\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,3.12+0,45.1=4,05\left(g\right)< 6,45\left(g\right)\\ \Rightarrow X.có.O\\ Đặt:C_aH_bO_c\left(a,b,c:nguyên,dương\right)\\ m_O=6,45-4,05=2,4\left(g\right)\\ a:b:c=0,3:0,45:\dfrac{2,4}{16}=2:3:1\\ \Rightarrow CTTN:\left(C_2H_3O\right)_k\\ \Leftrightarrow43k=86\\ \Leftrightarrow k=2\)
=> CTPT: C4H6O2
Vậy chọn B
Đốt cháy hoàn toàn 14 gam một hợp chất hữu cơ Z, rồi dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm cháy lần lượt qua hai bình: bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nược vôi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và ở bình 2 xuất hiện 75 gam kết tủa. Biết 2,8 gam Z có thể tích đúng bằng thể tích của 1,4 gam khí nitơ ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của Z.
Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 31 gam và trong bình có 50 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của A so với khí metan (CH4) bằng 6,375. Xác định công thức phân tử của A?
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_C=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{binhtang}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,5.44+m_{H_2O}=31\)
=> \(m_{H_2O}=9\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(n_H=1\left(mol\right)\)
\(M_A=16.6,375=102\)
\(m_O=10,2-0,5.12-0,5.2=3,2\left(g\right)\)
=>\(n_O=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz
Ta có : x:y:z = 0,5 :1 : 0,2 =2,5 : 5 :1 = 5 :10: 2
=> CTĐGN của A : (C5H10O2)n
Ta có : \(102.n=102\)
=> n=1
Vậy CTPT của A : C5H10O2
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất hữu cơ X, rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch NaOH dư. Kết quả thấy bình 1 tăng 2,7 gam, bình 2 tăng 6,6 gam. Biết 1,48 gam hơi X có thể tích bằng thể tích của 0,64 gam Oxi ở cùng điều kiện. Xác định CTPT X ?
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mX
→ X gồm C, H và O.
⇒ mO = 3,7 - 2,1 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi: CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,15:0,3:0,1 = 3:6:2
→ X có CTPT dạng (C3H6O2)n.
Ta có: \(n_{X\left(1,48\left(g\right)\right)}=n_{O_2}=\dfrac{0,64}{32}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow M_X=\dfrac{1,48}{0,02}=74\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{74}{12.3+1.6+16.2}=1\)
Vậy: CTPT của X là C3H6O2.
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2, H2O. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Xác định CTPT của X
Ta có :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{7,1 - 0,1.44}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT của X có thể là $C_2H_6O$
Khi đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H,O có CTPT trùng CTDGN . Dẫn sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng nước vôi trong dư, thấy bình 1 tăng 5,4 gam; bình 2 tăng 26, 4 gam. có 50 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,6 gam. X có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH. Cho 4,7 gam X vào 100ml dung dịch NaOH 1 M . Cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị của m là?
Có lẽ đoạn đề ". có 50 gam... 13,6 gam." bị thừa bạn nhỉ?
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,6.12 + 0,6.1 = 7,8 (g) < 9,4 (g)
→ X gồm C, H và O.
⇒ mO = 9,4 - 7,8 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,6:0,6:0,1 = 6:6:1
Mà: CTPT của X trùng với CTĐGN.
→ X là C6H6O.
- X có pư với NaOH → CTCT: C6H5OH.
\(n_X=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\), \(n_{NaOH}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(C_6H_5OH+NaOH\rightarrow C_6H_5ONa+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được NaOH dư.
Chất rắn thu được sau cô cạn gồm: NaOH dư và C6H5ONa.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{C_6H_5ONa}=n_{C_6H_5OH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = 0,05.40 + 0,05.116 = 7,8 (g)
Đốt cháy hết 0,75 gam chất hữu cơ A. Hơi sản phẩm cháy được dẫn toàn bộ qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng 1,33g, trong đó lọc tách được 2gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi phân tích 0,15 gam A, khí NH3 sinh ra được dẫn vào 180ml dung dịch H2SO4 0,1M. Lượng axit dư được trung hoà vừa đúng bằng 4ml dung dịch NaOH 0,4M. Xác định CTPT của A, biết 1 lít khí A ở đktc nặng 3,35 gam.