Một vật đặt trong không khí nặng 15N, khi nhúng chìm hoàn toàn vật vào nước số chỉ của lực kế là 9N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Tính thể tích của vật?
Treo một vật vào lực kế đang trong không khí thì lực kế chỉ P1=9N. Khi vật nhúng chìm hoàn toàn vào nước thì lực kế chỉ P2=2N
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
b)Tính thể tích của vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
\(F_A=P_1-P_2=9-2=7N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{7}{10000}=7\cdot10^{-4}m^3\)
treo một vật nhỏ vào lực kế khi đặt trong không khí lực kế chỉ có 18 N . nhúng chìm hoàn toàn trong nước lực kế chỉ 13 N . tính thể tích và trọng lượng riêng của vật . biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/ 3
Câu 5: Treo một vật vào lực kế đặt trong không khí thì số chỉ của lực kế là 8N. Vẫn treo vật vào lực kế và nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 3N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
b)Tính trọng lượng riêng của chất làm nên vật bằng 2 cách.
Câu 6: Một bể đựng đầy nước nước 80cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
a. Tính áp suất gây ra tại đáy bể.
b. Tính áp suất gây ra tại điểm A cách miệng bể 15cm.
c. Tính áp suất gây ra tại điểm B cách đáy bể 25cm.
Câu 6 :
a ) \(p=dh=0,8.10000=8000\left(Pa\right)\)
b) \(p'=dh'=10000.\left(0,8-0,15\right)=6500\left(Pa\right)\)
c) \(p'=dh'=10000.0,25=2500\left(Pa\right)\)
Câu 5 :
a) Lực đẩy ASM tác dụng lên vật là
\(F_A=P_{kk}-P_{nước}=8-3=5\left(N\right)\)
b) Thể tích của vật là
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{5}{10000}=0,0005\left(m^3\right)\)
Trọng lượng của vật là
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{8:10}{0,0005}=1600\left(\dfrac{kg}{m^3}\right)\)
Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,4N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 1,8N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là?
Số chỉ của lực kế là
\(2,4-1,8=0,6\left(N\right)\)
Thể tích của vật đó là
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,6}{10000}=0,00006\left(m^3\right)=60\left(cm^3\right)\)
Một vật móc vào 1 lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/ m 3 . Thể tích của vật là:
A. 213c m 3
B. 183c m 3
C. 30c m 3
D. 396c m 3
một vật nặng được móc vào lực kế đo lực theo phương thẳng đứng . Khi vật nặng để ngoài không khí , lực kế chỉ 2N. nếu nhúng vật nặng chìm hoàn toàn trong nước , lực kế chỉ 0,6N , biết trọng lượng riêng của nước là 10000N\m3 . Bỏ qua lực đẩy Ác - si mét của không khí . tính lực đẩy Ác - si -mét tcs dụng lên vật khi nhung chìm trong nước và thể tích của vật
Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật là:
P1 - P2 = FA = 2 - 0,6 = 1,4 (N)
Theo công thức FA = d . V
⇒ V = \(\dfrac{Fa}{d}\) = \(\dfrac{1,4}{10000}\) =0,00014(m3)
Một vật móc vào một lực kế. Ngoài không khí lực kế chỉ 2,13 N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là?Mn giúp mnh nhe?
Lực đẩy Ac si met là
`F_A = P-P_n = 2,13-1,83=0,3(N)`
Do vật chìm hoàn toàn nên ta có
thể tích của vật là
`V_(vật)= F_A/d_n=(0,3)/10000=3*10^(-5)(m^3)=30(cm^3)`
Khi nhúng vật vào nước, trọng lượng ghi trên lực kế giảm đi do có lực Ác si mét tác dụng theo chiều ngược chiều trọng lực
Gọi lực khi nhúng chìm vào nước là F ta có:
P - F = FA = 2,13 - 1,83 = 0,3 N
Ta có:
Fa = dchất lỏng .Vchìm ⇒ Vchìm = \(\dfrac{F_A}{d_{chấtlỏng}}=\dfrac{0,3}{10000}=0,00003m^3=0,3cm^3\)
Treo một vật vào một lực kế trong không khí lực kế chỉ 40,5N . Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 25,5N.
a, tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước.
b, tính thể tích của vật
c, tìm trọng lượng riêng của chất làm vật
Biết trọng lượng riêng của chất lỏng là 10000N/m³.
a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước là :
FA = P - P1 = 40,5 - 25,5 = 15 (N)
b) Gọi thể tích của vật là V
Theo công thức tính lực đẩy Acsimet
=> V = FA : dn = 15 : 10000 = 0,0015 (m3)
b) Theo công thức tính trọng lượng riêng
=> Trọng lượng riêng của chất làm vật là :
dv = P : V = 40,5 : 0,0015 = 27000 (N/m3)
=> Khối lượng riêng của chất làm vật là :
Dv = dv : 10 = 27000 : 10 = 2700 (kg/m3)
Vật khối lượng riêng của chất làm vật là 2700kg/m3 (nhôm)
Thik thì like nha
lực đẩy ac-si met tác dụng lên vật là:
40.5-25.5=15
a, Lực đẩy Ác-si-mét td lên vật khi vật nhúng chìm trong nước :
FA=P-P1=40,5-25,5=15N
b, Thể tích của vật là :
\(v=\frac{F}{d}=\frac{15}{10000}=1,5.10^{-3}\) (m3)
c, Trọng lường riêng của chất làm từ vật là :
\(d=\frac{P}{v}=\frac{40,5}{1,5.10^{-3}}=27000\)N/m3
Nhớ tick nha , không hiểu nói mình .
Câu 1: Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 3N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 2,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a, lực đẩy Ac si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu
b, tính thể tích vật bị chìm trong nước.
a. \(F_A=P_{ngoai}-P_{trong}=3-2,6=0,4\left(N\right)\)
b. \(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3=40cm^3\)
Lực đẩy Ác-si-mét:
\(F_A=3-2,6=0,4N\)
Thể tích vật bị chìm:
\(V_c=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3=40cm^3\)
Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 9N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ F’ = 5N.
Tính lực đẩy Ác – si – mét tá
Một vật được treo ở đầu một lực kế. Khi vật ở ngoài không khí, số chỉ của lực kế là 2N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước, số chỉ của lực kế là 1,2N.Tìm trọng lượng riêng của vật, biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Lực đẩy ASM là
\(F_A=2-1,2=0,8\left(N\right)\\\)
Thể tích của vật là
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=0,8:10000=0,00008\left(m^3\right)=80\left(cm^3\right)\)
Trọng lượng riêng của vật là
\(d=\dfrac{F_A}{V}=\dfrac{2}{80}=0,025\left(\dfrac{N}{cm^3}\right)\)