Một dung dịch X chứa 9,30 g hỗn hợp muối NaCl, MgCl2, ZnCl2 phản ứng dung dịch AgNO3 vừa đủ, thu được 22,96 g kết tủa và dung dịch Y. Hãy tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
Một dung dịch X có chứa 46,5 gam hỗn hợp NaCl, Mg Cl 2 , Zn Cl 2 phản ứng vừa đủ với dung dịch Ag NO 3 thu được 114,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
Ag + + Cl - → AgCl
n AgNO 3 = 0,8 mol
Áp dụng ĐL BTKL:
m X + m AgNO 3 = m kết tủa + m muối Y
m muối Y = m X + m AgNO 3 - m kết tủa = 46,5 + 0,8x170 - 114,8 = 67,7g
Cho 5,85 g muối NaCl vừa đủ vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X và kết tủa Y . Tính khối lượng của dung dịch X và kết tủa Y
nNaCl= 5,85/58,5= 0,1(mol)
PTHH: NaCl + AgNO3 -> NaNO3 + AgCl
0,1___________0,1______0,1____0,1(mol)
Dung dịch X là NaNO3 và kết tủa Y là AgCl
mNaNO3= 85.0,1= 8,5(g)
Em không cho C% sao anh tính mdd nè em?
mY= mAgCl= 0,1. 143,5=14,35(g)
PTHH : \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
Vậy sau phản ứng thu được dung dịch X là NaNO3 và kết tủa Y là AgCl .
\(n_{NaCl}=\frac{m_{NaCl}}{M_{NaCl}}=\frac{5,85}{23+35,5}=0,1\left(mol\right)\)
- Theo PTHH : \(n_{NaNO_3}=n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)\)
-> \(m_{NaNO_3}=n_{NaNO_3}.M_{NaNO_3}=0,1.\left(23+14+16.3\right)=8,5\left(g\right)\)
- Theo PTHH : \(n_{AgCl}=n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)\)
-> \(m_{AgCl}=n_{AgCl}.M_{AgCl}=0,1.143=14,3\left(g\right)\)
Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm F e N O 3 2 và Al với 4,64 gam F e C O 3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,56 mol K H S O 4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có 0,01 mol H 2 Cho dung dịch chứa 0,57 mol NaOH vào Z, sau phản ứng thu được dung dịch E (không chứa muối sắt, muối amoni và bazơ), kết tủa G và khí F. Nung G trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 2,52
C. 3,42
D. 3,22
Hoà tan hoàn toàn 11,2648 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y có chứa 24,2348 gam muối và thoát ra 0,672 lít hỗn hợp khí Z (dZ/H2 = 29/3) gồm 2 khí không màu, đều nhẹ hơn không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 72,2092 gam kết tủa. % khối lượng muối FeCl3 trong hỗn hợp muối là
A. 32,453%
B. 52,636%
C. 33,526%
D. 67,453
Hoà tan hoàn toàn 11,2648 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y có chứa 24,2348 gam muối và thoát ra 0,672 lít hỗn hợp khí Z (dZ/H2 = 29/3) gồm 2 khí không màu, đều nhẹ hơn không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 72,2092 gam kết tủa. % khối lượng muối FeCl3 trong hỗn hợp muối là
A. 32,453%
B. 52,636%
C. 33,526%
D. 35,247%
Hoà tan hoàn toàn 11,2648 gam hỗn hợp X gồm Fe, F e N O 3 2 và Al vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y có chứa 24,2348 gam muối và thoát ra 0,672 lít hỗn hợp khí Z ( d z / H 2 = 29/3) gồm 2 khí không màu, đều nhẹ hơn không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư thì thu được 72,2092 gam kết tủa. % khối lượng muối F e C l 3 trong hỗn hợp muối là
Cho 82,05 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCl2, CaCl2, NaCl tác dụng với 900 ml dung dịch AgNO3 2M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa Z, cho 33,6 gam bột sắt vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn T và dung dịch M. Cho T vào dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch M thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí dư ở nhiệt độ cao thu được 36 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
bn tk lời giải nek:
https://youtu.be/TWOuSaUikOk
Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg , Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16)g hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82)g muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06)g kết tủa. Mặt khác hòa tan hết 3,75m g hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa m’ gam muối. Giá trị của m là :
A. 107,6
B. 161,4
C. 158,92
D. 173,4
Chọn A
Bảo toàn khối lượng : mKL + mO = moxit => nO = 0,26 mol
Khi oxit phản ứng với HCl thì cũng tương tự như 1 mol O bị thay thế bởi 2 mol Cl-
=> nCl = 2nO = 0,52 mol
=> mKL + mCl = mmuối => m + 0,52.35,5 = 3m + 1,82
=> m = 8,32g
, mkết tủa = 9m + 4,06 = 78,94g
,nAgCl = nCl = 0,52 mol => Giả sử có Ag => nAg = 0,04 mol
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
=> nFe2+ = nAg = 0,04 mol => nFeO(X) = 0,04
Vậy trong 3,75m (g) hỗn hợp X ( 31,2g) sẽ có nFeO = 0,04.31,2/(8,32 + 4,16) = 0,1
Khi phản ứng với HNO3 thì FeO -> Fe(NO3)3 ( Fe2+ -1e -> Fe3+)
Xét 3,75m gam X : Ta thấy nCl(muối) = ne trao đổi (1) = 1,3 mol
Khi phản ứng với HNO3 thì ne trao đổi (2) = ne trao đổi (1) + nFeO = nNO3 muối = 1,4 mol
=> m’ = mKL + mNO3 = 8,32.2,5 + 1,4.62 = 107,6g
( Nếu xét trường hợp không tạo NH4NO3)
Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X và 1 amino axit Y (trong đó khối lượng của X lớn hơn 20) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch G chứa (m + 12,24)g hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch G phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch H chứa 63,72g hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với :
A. 82,6
B. 83,2
C. 82,1
D. 83,5
Đáp án C
G gồm Gly-Na và Ala-Na
Phản ứng với HCl :
Gly-Na + 2HCl -> H-Gly-HCl + NaCl
Mol a
Ala-Na + 2HCl -> H-Ala-HCl + NaCl
Mol b
=> nHCl =2a + 2b = 0,72 mol
Và mmuối = (111,5 + 58,5)a + (125,5 + 58,5)b = 63,72g
=> a = b = 0,18 mol
=> m + 12,24 = mGly-Na + mAla-Na
=> m = 25,2g
nNaOH = 0,36 mol = a + b
Bảo toàn khối lượng : mNaOH – mH2O =12,24g => nH2O = 0,12 mol = nX + nY
=> nX = nY = 0,06 mol
Gọi số mắt xích trong X là n => 0,06n + 0,06 = nGly + nAla = 0,36 mol
=> n = 5
+) TH1 : X là (Gly)3(Ala)2 và Y là Ala (loại vì mX = 19,86g < 20)
+) TH2 : X là (Gly)2(Ala)3 và Y là Gly (thỏa mãn vì mX = 20,7g)
=> %mX = 82,14%