Bài 9: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 5mm2 và điện trở là 8,5Ω. Dây thứ hai có diết diện 0,5mm2. Tính điện trở của dây dẫn thứ hai?
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5mm2 và điện trở R1 = 8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5mm2. Tính điện trở R2.
Ta có: S 1 = 5 m m 2 , S 2 = 0,5 m m 2 , suy ra S 2 = S 1 /10
Vì hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài nên ta có:
\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{R2}{R1}\Rightarrow R2=\dfrac{S1\cdot R1}{S2}=\dfrac{5\cdot10^{-6}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-6}}=85\Omega\)
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1.S_1}{S_2}=\dfrac{8,5.5}{0,5}=85\left(\Omega\right)\)
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây dẫn thứ nhất có tiết diện S1=5mm2 và có điện trở R1=8,5. Dây thứ hai có tiết diện S2=0,5mm2. Tính điện trở R2?
Vì R tỉ lệ nghịch với S
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\\ \Leftrightarrow\dfrac{8,5}{R_2}=\dfrac{0,5}{5}\\ \Leftrightarrow R_2=85\Omega\)
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 5 m m 2 và điện trở R 1 = 8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S 2 = 0,5 m m 2 . Tính điện trở R 2 .
Ta có: S 1 = 5 m m 2 , S 2 = 0,5 m m 2 , suy ra S 2 = S 1 /10
Vì hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài nên ta có:
→ R 2 = 10 R 1 = 85Ω
1. Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 6 Ω và có chiều
dài 10 m, dây thứ hai có chiều dài 25 m. Tính điện trở của dây thứ hai?
2. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 60 mm2, dây thứ
hai có tiết diện 12 mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn này?
3. Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 2,5 mm2 và có
điện trở R1 = 330 Ω. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 12,5 mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu?
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Bài 1:
Tiết diện của dây thứ nhất: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.10}{6}\simeq2,9.10^{-8}\)
Điện trở của dây thứ hai: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{25}{2,9.10^{-8}}\simeq14,7\Omega\)
Bài 2:
Vì tiết diện dây thứ nhất là S1 = 2mm2 bằng \(\dfrac{1}{3}\) lần tiết diện dây thứ hai S2 = 6mm2
→ Điện trở của dây thứ hai nhỏ hơn ba lần điện trở của dây thứ nhất.
Bài 3:
Do điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dây, ta có:
\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{R2}{R1}\Rightarrow R_2=R_1\dfrac{S_1}{S_2}=330\dfrac{2,5.10^{-6}}{12,5.10^{-6}}=66\Omega\)
Hai dây bằng đồng có cùng chiều dài . Tiết diện của dây thứ nhất là S1 = 5mm2, dây thứ hai có tiết diện S2 = 0, 5mm2. Tính tỉ số điện trở của hai dây?
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp hai lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 8Ω . Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2 Ω
B. 3 Ω
C. 4 Ω
D. 16 Ω
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên
→ Đáp án C
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp ba lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 6Ω. Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2Ω.
B. 3Ω.
C. 6Ω.
D. 18Ω.
Đáp án A
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện:
R 1 / R 2 = S 2 / S 1 = 1 / 3 = > R 1 = R 2 . 1 / 3 = 6 / 3 = 2 Ω
hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, dây thứ nhất có chiều dài 2m và có điện trở là 4 ôm, dây thứ hai có chiều dài là 5m. Điện trở của dây thứ hai bằng
\(\dfrac{l1}{l2}=\dfrac{R1}{R2}\Rightarrow R2=\dfrac{l2\cdot R1}{l1}=\dfrac{5\cdot4}{2}=10\Omega\)
Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có chiều dài 30m. Điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu?
A. 4Ω
B. 6Ω
C. 8Ω
D. 10Ω
Đáp án B
Điện trở tỉ lệ với chiều dài, nên dây 30m có điện trở gấp 3 dây 10m. Vậy R = 3.2 = 6Ω.