Cho mạch điện gồm R1nt R2// R3 ,R1=12ôm ,R2=8ôm ,Hiệu điện thế đặt vào hai đầu R1=48V ,cường độ dòng điện qua toàn mạch là 6ôm
a, Tính Rtđ toàn mạch
b, Tính gt R3
cho 1 đoạn mạch được mắc (R1//R2)nt R3 cho biết R1=12 ôm,R2=6 ,R3=8 .Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB=24V
a,Tính Rtđ của toàn mạch
b,Tính cường độ dòng điện trong mạch và cường độ dòng điện qua các điện trở
c,Tính hiệu điện giữa 2 đầu các điện trở
d,Tính điện năng đoạn mạch trên tiêu thụ trong thời gian 150 phút rồi tính số tiền điện phải trả biết 1 số điện có giá 1.700 đồng
\(MCD:\left(R1//R2\right)ntR3\)
\(=>R=R12+R3=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{12\cdot6}{12+6}+8=12\Omega\)
\(=>I=I12=I3=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{12}=2A\)
\(=>U3=I3\cdot R3=2\cdot8=16V\)
\(=>U12=U1=U2=U-U3=24-16=8V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=8:6=\dfrac{4}{3}A\\I1=U1:R1=8:12=\dfrac{2}{3}A\end{matrix}\right.\)
\(=>A=UIt=24\cdot2\cdot\dfrac{150}{60}=120\)Wh = 0,12kWh
\(=>T=A\cdot1700=0,12\cdot1700=204\left(dong\right)\)
a. Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là
\(U=R_1I_1=12.0,2=2,4\) (V)
b. Dòng điện đi qua \(R_2\) và \(R_3\) lần lượt là
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=0,24\) (A)
\(I_3=\dfrac{U}{R_3}=0,16\) (A)
Điện trở tương đương của mạch là
\(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\Rightarrow R=4\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là
\(I=\dfrac{U}{R}=0,6\) (A)
Chúc em học tốt.
Bài 6: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 10Ω và R3 = 15Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A a) Tính hiệu điện thế U b) Tính cường độ dòng điện qua R2; R3 và qua mạch chính
a) Hiệu điện thế U:
\(U=U_1=U_2=U_3=I_1.R_1=0,5.12=6\left(V\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R3:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{15}{6}=2,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=I_1+I_2+I_3=0,5+0,6+2,5=3,6\left(A\right)\)
CHO R1nt R2 //R3 ,R1=12ôm, R2=8ôm ,Hiệu điên thế đặt vào 2 đầu R1=48V .Cường độ dòng điện qua toàn mạch là 6 ôm
a, Tính Rtđ toàn mạch
b, Tính gt R3
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.Trong đó R1= 6ôm , R2 = R3 = 12ôm. Hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch điện là U=12V a)tính điện trở tương đương của đoạn mạch b)tính cường độ dòng điện di qua các điện trở
|
CTM: \(R_1//\left(R_2ntR_3\right)\)
a)\(R_{23}=R_2+R_3=12+12=24\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{6\cdot24}{6+24}=4,8\Omega\)
b)\(U_1=U_{23}=U=12V\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{4,8}=2,5A\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2A\)
\(I_2=I_3=I_{23}=I_m-I_1=2,5-2=0,5A\)
Cho mạch điện H.V. Biết R1 = 6Ω; R3 = 12Ω. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 1,5A, cường độ dòng điện qua R3 là 1A
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở
b) Tính điện trở R2
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch luôn không đổi.
Cho R1= 10Ω, R2= 20Ω, R3= 30Ω
a) Cho cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua R2 và R3.
c) Thay R1 bằng Rx sao cho cường độ dòng điện qua mạch là 0,55A. Tính Rx.