Cưa kim loại dùng để làm gì ? em hãy trình bày cách cưa và thao tác khi cưa
Giúp mk vs
Cưa kim loại dùng để làm gì? em hãy trình bày cách cầm cưa và thao tác khi cưa?
giúp dùm mk vs
- Cách cầm cưa: tay phải nắm cán cưa, tay trái nắm đầu kia của khung cưa.
- Thao tác:kết hợp hai tay và một phần khối lượng cơ thể để đẩy và kéo cưa.Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa và đẩy từ từ để tạo lực cắt, khi kéo cưa về, tay trái không ấn, tay phải rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy, quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc.
- Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu.
Hãy nêu tư thế đứng và các thao tác cơ bản khi cưa kim loại
- Tư thế đứng: Đứng thẳng, thoả mái, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân, vị trí chân đứng so với bản kẹp êtô được xác định như sau:
+ Bàn chân trái hợp với êtô một góc 75°
+ Bàn chân phải hợp với chân trái một góc 75°
+ Đường thẳng đi qua tâm 2 gót chân hợp với tâm dọc êtô 1 góc 45°
- Thao tác khi cưa: kết hợp hai tay và một phần khối lượng cơ thể để đẩy và kéo cưa. Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa và đẩy từ từ để tạo lực cắt, khi cắt cưa về, tay trái không ấn, tay phải rút cưa về nhanh hơn lúc đẩy, quá trình lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc
Dựa vào Hình 7.4, hãy cho biết:
1. Chiều răng của lưỡi cưa được lắp như thế nào trong khung cưa?
2. Trong hai động tác đẩy cưa và kéo cưa thì động tác nào thực hiện cắt kim loại?
3. Nêu quy trình cắt kim loại bằng cưa tay.
Tham khảo:
1. Chiều răng của lưỡi cưa được lắp đúng chiều cắt và còn sắc.
2. Trong hai động tác đẩy cưa và kéo cưa thì động tác kéo cưa thực hiện cắt kim loại.
3. Quy trình cắt kim loại bằng cưa tay gồm:
- Bước 1: Lấy dấu.
- Bước 2: Kiểm tra lưỡi cưa.
- Bước 3: Kẹp phôi.
- Bước 4: Thao tác cưa.
Tham khảo:
1.Khi lắp lưỡi cưa phải lắp để răng cưa ngược hướng với tay nắm.
2. Động tác đẩy cưa thực hiện cắt kim loại.
3.
Bước 1. Lấy dấu
Dùng mũi vạch dấu và thước để đánh dấu vị trí cần cắt lên phôi.
Bước 2. Kiểm tra lưỡi cưa
Kiểm tra lưỡi cưa được lắp đúng chiều cắt (ngược hướng với tay nắm) và còn sắc.
Bước 3. Kẹp phôi
Kẹp chặt phôi trên ê tô, vị trí vạch dấu cách mặt bên của ê tô khoảng 20-30 mm.
Bước 4. Thao tác cưa
Dùng tay thuận đẩy cưa đi với tốc độ từ từ theo phương nằm ngang, tay còn lại vừa ấn vừa đẩy đầu cưa, đồng thời mắt nhìn theo đường vạch dấu dễ điều khiển lưỡi cưa đi chính xác. Khi kéo cưa về, tay thuận kéo cưa về với tốc độ nhanh hơn lúc đẩy, tay còn lại không ấn.
Trong suốt quá trình cưa phải giữ cho khung của luôn ở vị trí thăng bằng, ổn định, không nghiêng ngả, quá trình đẩy cưa đi và kéo cưa về phải nhịp nhàng.
Khi dùng lưỡi cưa để cắt sắt, thỉnh thoảng ta lại nhỏ một giọt dầu nhờn vào lưỡi cưa, việc làm ấy nhằm tác dụng gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.
Dầu có tác dụng giảm nhiệt do cọ xát để lưỡi cưa không bị nóng.
Dầu có tác dụng làm trôi các mặt sắt, tạo ra khe hở để dễ cưa.
Dầu có tác dụng hút dính các mạt sắt để chúng không bám vào lưỡi cưa.
Dầu có tác dụng làm giảm ma sát các bề mặt tiếp xúc giữa lưỡi cưa và sắt.
Dầu có tác dụng làm giảm ma sát các bề mặt tiếp xúc giữa lưỡi cưa và sắt.
nêu những hiểu biết của em về phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay?(về khái niệm, kĩ thuật cưa, thao tác cưa và an toàn khi cưa)
Em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại? Giải thích sự khác nhau giữa 2 lưỡi cưa
- Lưỡi cưa gỗ có răng thưa và kích thước răng lớn.
- Lưỡi cưa kim loại răng dày và kích thước răng bé.
- Có sự khác nhau giữa 2 lưỡi cưa vì độ cứng của gỗ nhỏ hơn kim loại
A. LÝ THUYẾT
1. Vật liệu cơ khí chia thành mấy nhóm? Nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí..
2. Em hãy nêu tư thế và thao tác đứng cưa và dũa. Để đảm bảo an toàn khi cưa và dũa, em cần chú ý những điểm gì?
3. Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào?
4. Nêu dấu hiệu nhận biết chi tiết máy? Chi tiết máy được chia làm mấy nhóm? Lấy hai ví dụ cho mỗi nhóm?
5. Tại sao máy hay thiết bị cần truyền chuyển động? Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay? Lập công thức tính tỉ số truyền của các bộ truyền động.
B. BÀI TẬP
Bài 1. Xích xe đạp và cụm trục trước xe đạp có được coi là chi tiết máy không? Tại sao?
Bài 2.
a. Đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn?
b. Vì sao sử dụng xe đạp đi lại thay ô tô, xe máy sẽ góp phần bảo vệ môi trường?
Bài 3. Cho bộ truyền động đai sau: Bánh dẫn 1 có đường kính 20cm, bánh bị dẫn 2 có đường kính là 10 cm.
a) Tính tỉ số truyền i của bộ truyền động đai?
b) Hãy xác định tốc độ quay của bánh bị dẫn 2, biết rằng bánh dẫn 1 quay với tốc độ 15 vòng/phút.
So sánh các thao tác khi cưa, đục và dũa.
Tham khảo:
So sánh | Cưa | Đục | Dũa |
Cách cầm | Tay thuận cầm tay nắm, khuỷu tay và cánh tay tạo một góc 90o, tay còn lại cầm đầu kia khung cưa | Tay thuận cầm búa, cách đuôi cán búa một khoảng từ 20 - 30 mm. Tay còn lại cầm đục, cách đuôi cán đục một khoảng từ 20 - 30 mm. | Tay thuận nắm cán dũa, bốn ngón tay bao quanh phía dưới cán dũa, ngón cái ở phía trên dọc theo chiều dài của dũa. Đặt lòng bàn tay còn lại lên đầu mũi dũa, cách đầu mũi dũa khoảng 20 đến 30 mm. |
Tư thế đứng | Người đứng thẳng, hai chân hợp với nhau một góc khoảng 75o. | Người đứng thẳng, chân thuận hợp với trục ngang của ê tô một góc 75o và hợp với chân còn lại một góc khoảng 75o. | Người đứng thẳng, thân người tạo thành góc khoảng 45° so với đường tâm của má ê tô. Bàn chân thuận đặt cách cạnh của bàn nguội một khoảng 150 mm, bàn chân còn lại tạo góc khoảng 75° so với chân thuận, cánh tay và cẳng tay hợp thành góc 90°. Mắt luôn nhìn về hướng chuyển động của dũa khi thao tác. |
Quy trình | Bước 1. Lấy dấu Dùng mũi vạch dấu và thước để đánh dấu vị trí cần cắt lên phôi. Bước 2. Kiểm tra lưỡi cưa Kiểm tra lưỡi cưa được lắp đúng chiều cắt (ngược hướng với tay nắm) và còn sắc. Bước 3. Kẹp phôi Kẹp chặt phôi trên ê tô, vị trí vạch dấu cách mặt bên của ê tô khoảng 20-30 mm. Bước 4. Thao tác cưa Dùng tay thuận đẩy cưa đi với tốc độ từ từ theo phương nằm ngang, tay còn lại vừa ấn vừa đẩy đầu cưa, đồng thời mắt nhìn theo đường vạch dấu dễ điều khiển lưỡi cưa đi chính xác. Khi kéo cưa về, tay thuận kéo cưa về với tốc độ nhanh hơn lúc đẩy, tay còn lại không ấn. Trong suốt quá trình cưa phải giữ cho khung của luôn ở vị trí thăng bằng, ổn định, không nghiêng ngả, quá trình đẩy cưa đi và kéo cưa về phải nhịp nhàng. | Bước 1. Lấy dấu Dùng mũi vạch dấu lấy dấu đường đục hoặc chiều sâu phải đục trên phôi. Bước 2. Kẹp phôi Kẹp chặt phôi trên ê tô, mặt trên của phôi cao hơn mặt ê tô khoảng 10 mm. Bước 3. Thao tác đục Đặt lưỡi đục hợp với mặt phẳng cần đục một góc khoảng 30°. Đánh búa nhẹ nhàng bằng cánh tay kết hợp với cổ tay cho lưỡi đục ăn vào phôi. Tiếp tục đánh búa mạnh và đều cho đến khi đục hết lớp kim loại. Mắt luôn nhìn theo lưỡi đục để điều chỉnh chiều sâu đục đều nhau. | Bước 1. Kẹp phôi Kẹp chặt phôi trên ê tô giống như khi đục. Bước 2. Thao tác dũa Dùng 2 tay ấn đều cán dũa và đầu dũa, đồng thời đẩy dũa tịnh tiến lên phía trước để cắt gọt. Khi gần hết chiều dài lưỡi cắt, kéo dũa về với tốc độ nhanh hơn, đồng thời dịch chuyển sang ngang khoảng 1/3 chiều rộng dũa. Các thao tác dũa được lặp đi lặp lại. |
1. Lưỡi cưa kim loại và lưỡi cưa gỗ khác nhau ở điểm nào?
2. Vì sao khi kéo cưa về chúng ta hay bị đứng cưa?
3. Vì sao khi dũa bề mặt gia công không được phẳng?
câu 1 :
- Lưỡi cưa gỗ có răng thưa và kích thước răng lớn.
- Lưỡi cưa kim loại răng dày và kích thước răng bé.
- Sở dĩ có sự khác nhau giữa 2 lưỡi cưa vì độ cứng của gỗ nhỏ hơn kim loại.
2 câu còn lại em ko biết :((