Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam chất (A), thu được 1,272 gam Na2CO3, 0,528 gam CO2. Lập CTPT (A). Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.
Đốt cháy 11,6 gam chất Y thu được 5,3 gam Na2CO3, 4,5 gam H2O và 24,2 gam CO2. Biết rằng một phân tử Y chỉ chứa một nguyên tử oxi. CTPT của Y là:
A. C2H3ONa.
B. C3H5ONa.
C. C6H5ONa.
D. C3H2ONa2.
Chọn C.
Hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, Na có công thức là CxHyOzNat
Hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, Na có công thức là CxHyOzNat.
Bảo toàn nguyên tố C: nC = 0,05 + 0,55 = 0,6 mol.
nH = 0,25.2 = 0,5 mol, nNa = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn nguyên tố O: nO(X) = 0,05.3 + 0,25 + 0,55.2 - 0,7.2 = 0,1 mol.
x : y : z : t = 0,6 : 0,5 : 0,1 : 0,1 = 6 : 5 : 1 : 1
CTPT đơn giản nhất là C6H5ONa cũng chính là CTPT vì trong hợp chất hữu cơ chỉ có 1 nguyên tử O.
Đốt cháy hết 4,1 gam chất A thu được 2,65 gam Na2CO3; 1,68 lít CO2 (đktc) và l,35g H2O. Biết trong A chỉ có một nguyên tử Na. Tìm công thức phân tử của chất A
A. C2H3O2Na
B. C2H5O2Na
C.C3H5O2Na
D. C3H7O2Na
Vì sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2 và H2O nên trong A chắc chắn có C, H, Na, có thể có O.
Ta có:
Vì trong A chỉ có một nguyên tử Na => nA = 0,05 mol
Gọi công thức phân tử của A là C x H y O z Na
Đáp án A.
Đốt cháy hoàn toàn 11,6g chất A thu được 25,3g Na2CO3 và 4,5g H2O và 24,2g CO2. Xđ CTPT của A, biết rằng một phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử nitơ Giúp em vs ạ
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{5,3}{106}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{24,2}{44}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn Na: nNa = 0,1 (mol)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,5 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{11,6-0,1.23-0,6.12-0,5.1}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO : nNa = 0,6 : 0,5 : 0,1 : 0,1
= 6 : 5 : 1 : 1
=> CTPT: (C6H5ONa)n
Mà A có 1 nguyên tử O
=> n = 1
=> CTPT: C6H5ONa
bn check lại xem \(m_{Na_2CO_3}\) là 25,3 gam hay 5,3 gam ha
với cả A chứa 1 nguyên tử nito hay 1 nguyên tử oxi nữa, khá khó hiểu khi A chứa N nhưng đốt cháy đề không nói gì đến N2 sinh ra :v
Đốt cháy 5,8 gam X thu được 2,65 gam Na2CO3 ; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Biết một phân tử X chỉ chứa một nguyên tử oxi. Sục khí CO2 vào dung dịch X được dung dịch Y là dẫn xuất của benzen. CTPT của Y là :
A. C6H4(ONa)2
B. C6H4(OH)2
C. C6H5ONa
D. C6H5OH
Lời giải:
nNa2CO3 = 0,025 ⇒ nNa = 0,05
nH2O = 0,125
nCO2 = 0,275
⇒ nC/X = 0,275 + 0,025 = 0,3
Có mX = mH + mC + mNa + mO ⇒ mO = 5,8 – 0,3.12 – 0,05.23 – 0,125.2 = 0,8
⇒ nO = 0,05
⇒ Trong X có C : H : O : Na = 6 : 5 : 1 : 1
⇒ X là C6H5ONa
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
⇒ Y là C6H5OH
Đáp án D.
Đốt cháy 0,528 gam hợp chất X thu được 1,055 gam CO2 và 0,432 gam H2O. Tìm công thức của X. Biết trong phân tử có 4 nguyên tử cacbon.
. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của A là 46 gam/mol.
a. Trong A có những nguyên tố nào?
b. Tìm công thức phân tử của A. Viết CTCT của A. (Biết A tác dụng được với Na)
a)
$n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{2,7}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C,H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3.1}{16} = 0,05(mol)$
Vậy A gồm nguyên tố : C,H và O
b)
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Mà $M_A = 46\ g/mol$
Vậy CTPT của A là $C_2H_6O$
CTCT của A là $C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2$
đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O a) hợp chất chứa những nguyên tố hóa học nào ?
b)Xác định CTPT của A biết khối lượng mol của A là 60 gam
c) Viết CTCT chi tiết và thu gọn của A biết phân tử A có nhóm-COOH
d) Viết PTHH của A với dung dịch NaOH
GIÚP MÌNH VỚI Ạ MÌNH CẢM ƠN
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_C=0,2\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_H=0,4\)
\(m_C+m_H=0,2.12+0,4=2,8\left(g\right)\)
-> Trong A có \(m_O=6-2,8=3,2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Leftrightarrow\left(CH_2O\right)_n=60.\Rightarrow n=2\)
a. CTPT của A là \(C_2H_4O_2\)
b. CTCT thu gọn:
\(CH_3COOH\)
mình không gõ được CTCT chi tiết (bạn lên mạng xem nhé)
c. \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm đốt cháy X, Y như sau:
Thí nghiệm 1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO2 ở đktc; 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO2 ở đktc; 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3.
Biết E, X và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm đốt cháy X, Y như sau:
Thí nghiệm 1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO2 ở đktc; 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO2 ở đktc; 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3.
Biết E, X và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Chọn C.
Xét thí nghiệm 1:
→ B T : C n C X = 0 , 2 + 0 , 6 = 0 , 8 m o l → B T : H n H X = 1 , 2 m o l → B T : O n O X = 1 , 2 m o l → B T : N a n N a X = 0 , 4 m o l
⇒ X là C2H3O3Na
Xét thí nghiệm 2: (làm tương tự như TN1) Þ Y là C7H7ONa
Theo dữ kiện đề bài ta tìm được CTCT của E là HO-CH2-COO-CH2-COOC6H4CH3 (o, m, p).
Có tất cả là 3 đồng phân.