Cho 14 gam NaOH phản ứng vừa đủ với HCl. Tính khối lượng muối thu được.Cho Na=23, O=16, H=1, Cl =35,5.
ho 12 gam NaOH tác dụng vừa đủ với dung dịch CuCl2. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.(Cho biết H =1; O=16; Na = 23; Cl = 35,5; Cu = 64). m có giá trị là
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
_____0,3_______________________0,15 (mol)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,15_______0,15 (mol)
⇒ m = mCuO = 0,15.80 = 12 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 14 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được khí hidro và FeCl2 .
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng HCl cần dùng.
c)Tính thể tích khí thu được(đktc)
(Cho biết nguyên tử khối: H=1, O=16, C=12, Na =23, Fe=56, Cl=35,5, S =32, Al=27, Zn= 65)
Mình cần gấp ạ^^
nFe = \(\dfrac{14}{56}\) = 0,25 (mol)
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) Theo phương trình phản ứng, ta có
nFe = 2nHCl = 2.0,25 = 0,5 (mol)
=> mHCl = 0,5.36,5= 18,25 (mol)
c) Theo phương trình phản ứng, ta có:
nFe = nH2 = 0,25 (mol)
=> VH2= 0,25.22,4 = 5,6 (lít)
Cho 6,2 gam Na2O tác dụng với H2O thu được 0.5 lít dung dịch NaOH . a. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được ? b. Tính khối lượng HCl dùng để trung hoà lượng NaOH trên ? ( Cho biết : Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5 ) . .
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.1.........................0.2\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.2.............0.2\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!!
Cho 8g sodium hydroxide (NaOH) tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch hydrochloric acid (HCl) thì thu được sodium chloride (NaCl) và nước. Tính khối lượng sodium chloride thu được(Cho H = 1 O = 16 Cl = 35.5 Na = 23)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=58,5.0,2=11,7\left(g\right)\)
Câu 3 :Hòa tan hoàn toàn 8g Magnesium oxide (MgO)trong dung dịch HCl 20% thì phản ứng xảy ra vừa đủ.
1) Viết PTHH và tính khối lượng muối thu được
2) Tính khối lượng dung dịchaxit HCl đã dùng
(Cho Mg = 24 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5)
Câu 3 :
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
1) Pt : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
\(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
2) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{20}=73\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
tính khối lượng của muối tạo thành trong các trường hợp sau :
a) hòa tan 16gam Fe2O3 bằng dd HCL vừa đủ
b) trung hòa 200ml dd NaOH 1M bằng dd HCL vừa đủ
Cho NTK của 1 số nguyên tố H=1;C=12;N=14; O=16;Na=23;Mg=24 ;S=32;Cl=35,5; Ca=40;Fe=56;Ag=108
Mol fe2o3=16/160=0,1 (mol)
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2
0,1------------------> 0,2
m muối= 0,3.162,5=48,75 (g)
b,
mol NaOH= 0,2.1=0,2(mol)
mmol naoh=mol nacl
m nacl= 0,2.58,5=11,7 (g)
Câu 3 : Cho 10,4 g Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO đun nóng.
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
(Biết Zn= 65 , Cu =64 , H= 1 , Cl =35,5 , O= 16 , N = 14 )
$a\big)$
$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2$
$CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$
$b\big)$
$n_{Zn}=\dfrac{10,4}{65}=0,16(mol)$
Theo PT: $n_{Cu}=n_{Zn}=0,16(mol)$
$\to m_{Cu}=0,16.64=10,24(g)$
Cho natri tác dụng vừa đủ với khí Clo thì thu được 5,85 gam muối.
a/ Tính khối lượng natri đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí Clo ở điều kiện tiêu chuẩn đã phản ứng.
(Cho khối lượng nguyên tử: Na= 23; Cl = 35,5)
Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\)
____0,1___0,05____0,1 (mol)
a, mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
b, VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Bạn tham khảo nhé!