vẽ liên kết cộng hóa trị của C2H2 SO3 HNO3 H2CO3 C2H6
viết liên kết cộng hóa trị của NH3 CH4 C2H6 SiO2 C2H4 C2H2 SO2 SO3 HNO3 H2CO3
Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tửsau:
a) Cl2, O2, N2, H2(2) CH4, C2H4, C2H2(3) NH3, CO2, H2O(4) HNO3, NaNO3.
b)Cho dãy các chất: Cl2, N2, NH3, CO2, HCl, H2CO3, C2H6, C2H2. Viết công thức cấu tạo và cho biết loại liên kết (liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết cộng hoá trị không cực) trong mỗi chất
VIẾT CÔNG THỨC ELECTRON VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA
C2H6
SO3
HNO3
H2CO3
Cho các gốc axit : =SO3 , =CO3 , -Cl công thức hóa học của các axit có gốc axit ở trên là :
A. H2SO3 , HNO3 , HCl
B. H2SO4 , H2CO3 , HCl
C. H2SO3 , H2CO3 , HCl
D. H2CO3 , HNO3 , HCl
=SO3 ---> H2SO3
=CO3 ---> H2CO3
-Cl ---> HCl
=> C
Hãy viết công thức cấu tạo của các hợp chất: CH 4 , CO 2 , C 2 H 6 , C 2 H 2 , C 2 H 4
Trong các hợp chất trên, cacbon có thể tham gia mấy liên kết cộng hoá trị ? Tại sao ?
Trong các hợp chất trên, cacbon có thể tham gia 4 liên kết cộng hoá trị vì cacbon có 4 electron hoá trị, có thể góp 4 electron đó tạo thành 4 cặp electron chung.
Số liên kết cộng hóa trị trong phân tử C2H6 là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Đáp án D
Cấu hình electron của C là 6C: [He]2s22p2. C ở trạng thái kích thích có cấu hình: [He]2s12p3 → Khi đó C có 4 electron độc thân.
Do có 4 electron độc thân nên mỗi C tạo ba liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử H và 1 nguyên tử C còn lại.
Công thức cấu tạo có thể có của C2H6 là
→ Số liên kết cộng hóa trị trong phân tử C2H6 là 7
Số liên kết cộng hóa trị trong phân tử C 2 H 6 là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
1.chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực
A.O2 , B.Nh3 , C.Cl2 , D. H2
2. Số oxi hóa của C trong trong phân tử H2Co3 là
A.+4; B.+6; C.-4;D.-6
Cho các chất: N H 4 C l (1), N a 2 C O 3 (2), N a F (3), H 2 C O 3 (4), K N O 3 (5), H C l O (6), K C l O (7). Trong các chất trên, số chất mà phân tử vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị là :
A. (2), (5), (7).
B. (1), (2), (6).
C. (2), (3), (5), (7).
D. (1), (2), (5), (7).