Dẫn V lít CO2(đktc)vào 300ml đ Ca(OH)2 0,5M. Sau phản ứng được 10g kết tủa. Tính giá trị của V
sục V lít co2 (đktc) vào 200ml dung dịch ca(oh)2 1M. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa. Gía trị của V lít ?
nCa(OH)2= 0,2.1 = 0,2 mol.
nCaCO3 = 15 : 100 = 0,15mol
Cho NaOH vào dung dịch sau PƯ thấy xuất hiện kết tủa nên trong dd có muối Ca(HCO3)2
Vậy xảy ra 2 phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O (1)
0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
2CO2 + Ca(OH)2 ------> Ca(HCO3)2 (2)
2. 0,05 mol 0,05 mol
Theo (1) : nCO2(1) = nCa(OH)2 (1) = nCaCO3 = 0,15mol
=> nCa(OH)2 (2) = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol
Theo (2) : nCO2 (2) = 2. 0,05 = 0,1 mol
=> nCO2 = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
=> VCO2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (L)
Dẫn 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30
B. 20
C. 40
D. 25
Dẫn 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30
B. 20
C. 40
D. 25
6/ A/ Cho hoàn toàn V lít khí CO2 (ở đktc) từ từ đi qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 20 gam chất kết tủa. Tìm giá trị của V? B/ Sục x(lit) CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì thu được 4,925g kết tủa. Tính x. C/ Dẫn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào một bình chứa 120g dung dịch NaOH 12,5%. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được? Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)2}=C_M.V=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ca\right):n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)2}-n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{CaCO3}+2n_{Ca\left(HCO3\right)2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=13,44l\)
b, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,025\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)2}=C_M.V=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(BTNT\left(Ba\right):n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ba\left(OH\right)2}-n_{BaCO3}=0,175\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{BaCO3}+2n_{Ba\left(HCO3\right)2}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=8,4l\)
c, Ta có : \(1< T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}=1,875< 2\)
- Áp dụng phương pháp đường chéo :
Ta được : \(\dfrac{n_{NaHSO3}}{n_{Na2SO3}}=\dfrac{1}{7}\)
\(\Leftrightarrow7n_{NaHSO3}-n_{Na2SO3}=0\)
\(BTNT\left(Na\right):n_{NaHSO3}+2n_{Na2SO3}=0,375\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO3}=0,025\\n_{Na2SO3}=0,175\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_M=24,65g\)
Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 10g kết tủa. Giá trị của V là ?
nCaCO3=10 :100 = 0,1 (mol)
pthh : CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,1<-------------------0,1 (mol)
=> V = VH2 = 0,1.22,4=2,24 (l)
Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được kết tủa. Trong các giá trị sau của V, giá trị nào thoả mãn?
A. 20,16
B. 11,25
C. 13,44.
D. 6,72.
Đáp án B
Ta có :
Vì cho BaCl2 vào X có kết tủa nên X có dư
Tất nhiên ta có thể thử đáp án. Tuy nhiên, tôi sẽ biện luận với 2 trường hợp có thể xảy ra với X vẫn thỏa mãn đầu bài là :
+ Nếu X chỉ chứa
+ Nếu X chứa
Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được kết tủa. Trong các giá trị sau của V, giá trị nào thoả mãn?
A. 20,16
B. 11,25.
C. 13,44.
D. 6,72.
CHÚ Ý |
Với bài toán sục khí CO2 vào dung dịch kiềm. Nếu quá trình tạo muối có sinh ra dưới dạng muối tan và kết tủa. Ví dụ như BaCO3 và Na2CO3 thì khi tiếp tục sục khí CO2 vào thì Na2CO3 sẽ phản ứng với CO2 trước. Khi hết Na2CO3 rồi thì kết tủa BaCCO3 mới bị hòa tan. |
Dẫn V lít khí C O 2 ở đktc vào 0,3 lít dd C a ( O H ) 2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Sục V lít CO2 vào 300ml dd X gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 98,5g kết tủa. Tính V.