Một gen dài 510nm, có 3900 liên kết hidro. Khi gen tự sao 2 đợt đã tạo ra số gen con với tổng 15601 liên kết hidro
A: có hiện tượng gì đã xảy ra trong quá trình tự sao nói trên của gen
B: Xác định số nua từng loại trong mỗi gen mới được hình thành
1 gen b có tổng số liên kết hidro là 3900, gen trên có tỉ lệ A/G=2/3.
a) Tính số nu mỗi loại và chiều dài của gen B.
b) gen B tự nhân đôi một số lần tạo ra 32 gen con, tính số nu tự do mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên.
Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau:
1. Acridin đã chèn vào mạch khuôn của gen trong quá trình gen đó tự nhân đôi
2. Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 lần liên kết hidro
3. Acridin đã xen vào mạch mới tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN
4. Gen đột biến có 2396 liên kết photphodieste
5. Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biến
Có bao nhiêu nhận định không đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Vậy aridin chèn vào trong trường hợp này gây đột biến mất 1 cặp nu.
Aridin đã chèn vào mạch đang tổng hợp, nếu chèn vào mạch khuôn sẽ gây đột biến thêm nu.
Do mất đi 1 cặp G – X nên nó giảm đi 3 liên kết hidro so với gen ban đầu.
Gen đột biến mất đi 2 nu còn 2398 nu nên có 2396 liên kết phosphodieste.
Đột biến mất 1 cặp nu sẽ gây đột biến dịch khung.
Vậy chỉ có (1) không đúng.
Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần gen nhân đôi đã có một acridin tác động vào một mạch, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào 2157 nucleotit loại Guanin và 1440 nucleotit loại Ađênin. Cho các nhận định sau:
1. Acridin đã tác động vào quá trình tự nhân đôi của gen đó.
2. Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 liên kết hidro.
3. Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có 398 axitamin.
4. Gen đột biến có 2396 liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit.
5. Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng “dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biến.
Có bao nhiêu nhận định không đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Gen B có 2400 nucleotit, có hiệu của A với loại nucleotit khác là 30% số nucleotit của gen.
a) Xác định chiều dài của gen B.
b) Quá trình tự sao của gen B diễn ra liên tiếp 3 đợt. Xác định số nucleotit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự sao cuối cùng.
a, Chiều dài của gen là :
L = \(\frac{N}{2}.3,4=\frac{2400}{2}.3,4=4080\left(A^0\right)\)
b ,Theo nguyên tắc bổ sung , ta có : A + G = 50% (1)
Theo bài ra , ta có : A - G = 30% (2)
Từ (1) và (2) , suy ra : A = T = 40 %
G = X = 10 %
Số nuclêôtit mỗi loại của gen là :
A = T = 2400 . 40% = 960 ( nu)
G = X = \(\frac{2400}{2}-960=240\left(nu\right)\)
Số nu từng loại ở đợt tự sao cuối cùng là :
A = T = 960 . 23 = 7680 (nu)
G = X = 240 . 23 = 1920 (nu)
Bạn xem kết quả có đúng ko nha
1 gen có khối lượng 900000 đvC, số nu loại A chiến 30% số nu của gen tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Hãy xác định: a. Số nu từng loại môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của gen nói trên. b. Số liên kết hidro và số liên kết hoá trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen nói trên
=>N = 3000nu
A = T = 900 nu = > Amt = Tmt = 6300 nu
G = X = 600 nu => Gmt = Xmt = 4200 nu
Số lk H là : H = 3600 lk
Số liên kết hoá trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen là : (3000-2).(23-1) = 20986 lk
N=M/300=900000/300=3000(Nu)
a) Số Nu từng loại của gen:
A=T=30%N=30%.3000=900(Nu)
G=X=20%N=20%.3000=600(Nu)
Số nu từng loại mt nội bào cung cấp cho quá trình nân đôi của gen nói trên:
Amt=Tmt=A.(23-1)=900.7=6300(Nu)
Gmt=Xmt=G.(23-1)=600.7=4200(Nu)
b) Số liên kết Hidro hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen:
H(hình thành)=2.H.(2n-1)=2.(2.900+3.600).(23-1)=50400(liên kết)
Số liên kết hóa trị giữa các nu được hình thành trong quá trình tự nhân đôi của gen:
HT(hình thành)=HT.(2n-1)=(2N-2).(2n-1)=5998.7=41986(liên kết)
Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro , gen B bị đột biến thành alen b . Một số tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần mỗi lần môi trường nội bào cung cấp 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin . Có các kết luận sau :
1. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T
2. Tổng số liên kết hidro của gen b là 1669 liên kết
3. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282 ; G = X = 368
4. Tổng số nucleotit của gen b là 1300 nucleotit
Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng ? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án : C
Đổi 221nm = 2210
Xét gen B :
Số lượng nucleotit trong gen B là 2210 : 3.4 x2 = 1300
H = 1669 => G = X = 1669 – 1300 = 369 ; A = T = 281
Xét cặp Bb có
Số lượng nucleotit loại T là : 1689 : 3 = 563=> số T trong gen b là: 563 – 281 = 282
Số lượng nucleotit loại X là : 2211 : 3 = 737=> số X trong gen b là : 737 – 369 = 368
à Gen B bị đột biến thay thế một gặp G- X bằng 1 cặp A-T để trở thành gen b => 1 đúng
à Gen b có số liên kết hidro là 1668 => 2 sai
à 3 , 4 đúng
à 1,3,4 đúng
Một gen chiều dài 3468Å và có 30% số nucleotit thuộc loại guanin. Sau khi bị đột biến điểm, gen còn chứa 2651 liên kết hidro. Kết quả trên xác định rằng dạng đột biến gen đã xảy ra là:
A. Thêm 1 cặp G-X
B. Mất 1 cặp A-T
C. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A
D. Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Gen A dài 510nm và có A = 10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a ngắn hơn 1,02nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán:
(1) Cặp Aa nhân đôi 2 lần cần 7194 Guanin (4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Tinin
(2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro (5) Đột biến xảy ra là đột biến điểm
(3) Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Gen A dài 510nm và có A = 10%. Gen A bị đột biến thành alen a. So với gen A, alen a ngắn hơn 1,02nm và ít hơn 8 liên kết hidro. Có thể dự đoán:
(1) Cặp Aa nhân đôi 2 lần cần 7194 Guanin (4) Cặp Aa có tổng cộng 600 Tinin
(2) Cặp Aa có tổng cộng 8392 liên kết hidro (5) Đột biến xảy ra là đột biến điểm
(3) Gen A có nhiều liên kết hidro hơn gen a.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5