Cho hai số chính phương liên tiếp. CMR tổng của hai số đó cộng với tích của chúng là 1 số chính phương lẻ
cho hai số chính phương liên tiếp . cmr tổng hai số đó cộng với tích của chúng là một số chính phương lẻ
Gọi 2 số chính phương liên tiếp đó là n2 ; (n+1)2
ta có : \(n^2+\left(n+1\right)^2+n^2\left(n+1\right)^2=\)
Không đúng: VD: 25;36 : 25+36 +25.36=71+900 =971 không là số chính phương
cho hai số chính phương liên tiếp . cmr tổng hai số đó cộng với tích của chúng là một số chính phương lẻ
Gọi hai số chính phương liên tiếp là k2 và (k+1)2
Ta có:
k2 + (k+1)2 + k2(k+1)2
= k2 + k2 + 2k + 1 +k4 + 2k3 + k2
= k4 + 2k3 + 3k2 + 2k + 1
= (k2+k+1)2
= [k(k+1)+1]2 là số chính phương lẻ.
Cho hai số chính phương liên tiếp. Chứng minh rằng tổng của hai số đó cộng với tích của chúng là một số chính phương lẻ.
Gọi 2 số chính phương liên tiếp đó là \(n^2,\left(n+1\right)^2\). Ta có:
\(P=n^2+\left(n+1\right)^2+n^2\left(n+1\right)^2\)
\(=n^2+n^2+2n+1+n^2\left(n^2+2n+1\right)\)
\(=n^4+2n^3+3n^2+2n+1\)
Ta có \(\dfrac{P}{n^2}=n^2+2n+3+\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{n^2}\)
\(=\left(n+\dfrac{1}{n}\right)^2+2\left(n+\dfrac{1}{n}\right)+1\)
\(=\left(n+\dfrac{1}{n}+1\right)^2\)
\(\Rightarrow P=\left[n\left(n+\dfrac{1}{n}+1\right)\right]^2=\left(n^2+n+1\right)^2=\left[n\left(n+1\right)+1\right]^2\)
Dễ dàng kiểm chứng được \(2|n\left(n+1\right)\), do đó \(n\left(n+1\right)+1\) là số lẻ, suy ra đpcm.
Hai số chính phương liên tiếp là \(n^2;\left(n+1\right)^2\)
Theo đề ta có :
\(n^2+\left(n+1\right)^2+n^2\left(n+1\right)^2\)
\(=n^2+n^2+2n+1+n^4+2n^3+n^2\)
\(=\left(n^4+n^3+n^2\right)+\left(n^3+n^2+n\right)+\left(n^2+n+1\right)\)
\(=n^2\left(n^2+n+1\right)+n\left(n^2+n+1\right)+\left(n^2+n+1\right)\)
\(=n^2\left(n^2+n+1\right)+n\left(n^2+n+1\right)+\left(n^2+n+1\right)\)
\(=\left(n^2+n+1\right)^2\)
\(=\left[n\left(n+1\right)+1\right]^2\)
mà \(n\left(n+1\right)⋮2\) (là 2 số tự nhiên liên tiếp)
\(\Rightarrow n\left(n+1\right)+1\) là số lẻ
\(\Rightarrow\left[n\left(n+1\right)+1\right]^2\) là số chính phương lẻ
\(\Rightarrow dpcm\)
Cho hai số chính phương liên tiếp. Chứng minh rằng tổng của hai số đó cộng với tích của chúng là một số chính phương lẻ
cho hai số chính phương liên tiếp Cmr tổng của chúng cộng lại vs tích của chúng bằng một số chính phương lẻ
Gọi 2 số chính phương liên tiếp là \(a^2\) và \(\left(a+1\right)^2\)
Do a, a + 1 là 2 số tự nhiên liên tiếp
=> Luôn có 1 số chẵn, 1 số lẻ => \(a\left(a+1\right)\) chẵn
Có \(a^2+\left(a+1\right)^2+a^2.\left(a+1\right)^2\)
= \(a^2+\left(a^2+2a+1\right)+a^2\left(a^2+2a+1\right)\)
= \(a^4+2a^3+3a^2+2a+1\)
= \(\left(a^2+a+1\right)^2=\left[a\left(a+1\right)+1\right]^2\)
=> đpcm
Cho hai số chính phương liên tiếp. Chứng minh tổng của hai số đó cộng với tích của chúng là một số chính phương lẻ.
Hai số chính phương liên tiếp lúc nào cũng là 1 chẵn và một lẻ. Nên tổng của chúng sẽ là số lẻ và tích của chúng sẽ là số chẵn mà số lẻ cộng với số chẵn sẽ ra số lẻ.
Cho 2 số chính phương liên tiếp. CMR tổng của 2 số đó cộng với tích của chúng là một số chính phương lẻ.
Cho 2 số chính phương liên tiếp. CMR tổng của 2 số đó cộng với tích của chúng là một số chính phương lẻ.
Cho hai số chính phương liên tiếp. CM tổng của hai số đó cộng với tích của chúng là một số chính phương lẻ
NHanh giùm mình nhoa ... Mơn nhiều
cho 2 số chính phương liên tiếp . Chúng minh rằng tổng của 2 số đó cộng với tích của chúng là 1 số chính phương lẻ .
Gọi hai số chính phương liên tiếp là \(k^2\)và \(\left(k+1\right)^2\)
Ta có: \(k^2+\left(k+1\right)^2+k^2\left(k+1\right)^2\)
\(=k^2+k^2+2k+1+k^4+2k^3+k^2\)
\(=k^4+2k^3+3k^2+2k+1=\left(k^2+k+1\right)^2\)
\(=\left[k\left(k+1\right)+1\right]^2\)là số chính phương lẻ
Vậy tổng của 2 số đó cộng với tích của chúng là 1 số chính phương lẻ ( đpcm )