cho 13 gam kẽm hòa tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 0.15mol hcl
a)tính V khí sinh ra ở dktc
b)tính khối lượng chất tạo thành
c)kẽm hay HCl dư , dư bao nhiêu gam hoặc mol
hòa tan hoàn toàn 65 gam kẽm vào ống nghiệm chứa lượng dư axit clohidric (HCL). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro ( ở dktc).
a viết pt hóa học của phản ứng xảy ra.(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
b tính khối lượng muối thu được?
c tính thể tích Hidro sinh ra ở dktc.
help ;-;
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.n_{Zn}=\dfrac{65}{65}=1\left(mol\right)\\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=1.136=136\left(g\right)\\ c.n_{H_2}=n_{Zn}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Cho 13 gam kẽm vào bình chứa dung dịch axit clohidric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a) Lập phương trình hóa học
b) Nếu lượng HCl là 21,9 gam thì Zn, HCl chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
c) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành, thể tích khí hidro bay ra (ở đktc)
\(a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol);n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{Zn}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(n_{HCl(dư)}=0,6-0,2.2=0,2(mol)\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2(g)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
Hòa tan 19,5 gam kẽm (Zn) vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được dùng
dịch có chứa một muối và khí hiđro thoát ra.. a) Tinh thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ phần trăm (C%) của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=200.14,6\%=29,2\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,8}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 19,5 + 200 - 0,3.2 = 218,9 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{218,9}.100\%\approx3,33\%\\C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{218,9}.100\%\approx18,64\%\end{matrix}\right.\)
\(a)n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{100.36,5}=0,8mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,8}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3mol\\ V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\ b)m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8g\\ c)n_{HCl.pư}=0,3.2=0,6mol\\ C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{40,8}{200+19,5-0,3.2}\cdot100=18,64\%\\ C_{\%HCl.dư}=\dfrac{\left(0,8-0,6\right).36,5}{200+19,5-0,3.2}\cdot100=3,33\%\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro.
a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua. Biết kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.
b) Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.
a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua: Z n C l 2
b) Khối lượng muối Z n C l 2 = 6,5 + 7,3 – 0,2 = 13,6 (gam)
Cho 14,3g kim loại kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL
a , viết PTHH
b , Tính thể tích H2 ? Khối lượng HCL ?
c , Nếu dùng toàn bộ Hidro ở trên đốt cháy trong 3,36 lít O2 thì chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ?
* Tính khối lượng sản phầm
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{14,3}{65} = 0,22(mol)\\ V_{H_2} = 0,22.22,4 = 4,928(lít)\\ b) n_{O_2} = \dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ \dfrac{n_{H_2}}{2} = 0,11 <\dfrac{n_{O_2}}{1} = 0,15 \to O_2\ dư\\ n_{O_2\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = 0,11(mol)\\ m_{O_2\ dư} = (0,15 - 0,11).32 = 1,28(gam)\\ n_{H_2O} = n_{H_2} = 0,22(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,22.18 = 3,96(gam)\)
1. Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam kẽm vào dung dịch hcl 14,6% sau phản ứng thu được khí h2 và dung dịch kẽm clorua(zncl2) hãy tính: a) khối lượng dung dịch hcl cần dùng. b) thể tích khí sinh ra (ở đktc). 2. Hãy phân loại các hợp chất và gọi tên chúng: H3PO4, Zn3(PO4)2, Fe2(SO4)3, SO2, SO3, P2O5, HCl, Ca(HCO3)2, Ca(H2PO4)2, Fe2O3, Cu(OH)2, NaH2PO4. giúp mình với, mình đang cần gấp ấy.
1: \(n_{Zn}=\dfrac{3.25}{65}=0.05\left(mol\right)\)
a: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,05 0,1 0,05 0,05
\(m_{dd\left(HCl\right)}=0.1\cdot36.5=3.65\left(g\right)\)
b: \(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(lít\right)\)
2)
H3PO4 (axit yếu) : axit photphoric
Zn3(PO4)2 (muối) : kẽm photphat
Fe2(SO4)3 (muối) : sắt (III) sunfat
SO2 (oxit axit) : lưu huỳnh đioxit
SO3 (oxit axit) : lưu huỳnh trioxit
P2O5 (oxit axit) : đi photpho pentaoxit
HCl(axit mạnh) : axit clohidric
Ca(HCO3)2 (muối axit) : canxi hidrocacbonat
Ca(H2PO4)2 (muối aixt) : canxi đihidrophotphat
Fe2O3 (oxit bazơ) : sắt (III) oxit
Cu(OH)2 (bazơ) : đống(II) hidroxit
NaH2PO4 (muối axit) : natri đihidrophotphat
Chúc bạn học tốt
\(1.a)n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{14,6}\cdot100=25g\\ b)V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12l\)
) Hòa tan hoàn toàn 6,5gam kim lọai kẽm vào 100ml dd HCl.
a/ Tính khối lượng muối kẽm thu được?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ?
c/ Dẫn lượng khí hiđrô thu được ở trên qua 10 gam CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các chất trong m?( Biết: Cu = 64, Zn = 65, Cl = 35.5 , H = 1; O = 16)
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
c)
CuO + H_2 \to Cu + H_2O$
$n_{CuO} = 0,125(mol) > n_{H_2} \to $ CuO$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO\ pư} = n_{H_2} = 0,1(mol)$
$n_{CuO\ dư} = 0,125 - 0,1 = 0,025(mol)$
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,1.64}{0,1.64 + 0,025.80}.100\% = 76,2\%$
$\%m_{CuO} = 23,8\%$
)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
nHCl=2nZn=0,2(mol)⇒CMHCl=0,20,1=2MnHCl=2nZn=0,2(mol)⇒CMHCl=0,20,1=2M
c)
CuO + H_2 \to Cu + H_2O$
nCuO=0,125(mol)>nH2→nCuO=0,125(mol)>nH2→ CuO$ dư
nCu=nCuO pư=nH2=0,1(mol)nCu=nCuO pư=nH2=0,1(mol)
nCuO dư=0,125−0,1=0,025(mol)nCuO dư=0,125−0,1=0,025(mol)
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư a) Tinh thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ? - c) Thay HCI bằng 0,4 mol H2SO4 thì chất nào dự? Dư bao nhiêu gam
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 → 0,1 → 0,1
a) \(V_{H_2}=22,4\cdot0,1=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
c) \(Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\uparrow\)
bđ: 0,1 → 0,4
pư: 0,1 → 0,1
\(\Rightarrow H_2SO_4\text{ dư}\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)