Tổng hạt cơ bản trong nguyên tử A là 60 hạt. Chấp nhận khối lượng mol có giá trị bằng số khối. Tổng số hạt ko mang điện có trong 4g A là?
BẠN BÀO CHỈ MK CÁCH BẤM TRẮC NGHIỆM VS!
TỔNG hạt cơ bản trong nguyên tử A là 60 hạt. Chấp nhận khối lượng mol có giá trị bằng số khối. Tổng sôz hạt ko mang điện có trong 4g A?
có: 2p+ n= 60
\(\Rightarrow\) n= 60- 2p
ta có: p\(\le\) n\(\le\) 1,5p
\(\Leftrightarrow\) p\(\le\) 60- 2p\(\le\) 1,5p
\(\Leftrightarrow\) 17,14\(\le\) p\(\le\) 20
ta có bảng:
p | 18 | 19 | 20 |
n | 24 | 22 | 20 |
A | 42( loại) | 41( loại) | 40( Ca) |
vậy A là Ca
có: nCa= 0,1( mol)
\(\Rightarrow\) số nguyên tử= 0,1. 6,022. 1023
= 6,022. 1022( nguyên tử)
trong 1 nguyên tử Ca có 20 hạt n
\(\Rightarrow\) trong 6,022. 1022 nguyên tử Ca có: \(\frac{6,022.10^{22}.20}{1}\)= 1,2044. 1024 hạt n
Tổng hạt cơ bản trong nguyên tử A là 60 hạt.Chấp nhận khối lượng mol có giá trị bằng số khối. Tổng số hạt ko mang điện có trong 4g A là?
Hợp chất A có công thức R2X trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng trong nguyên tử R số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt . Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện . Tổng số hạt trong phân tử R2X là 30 tìm công thức của R2X
Đặt số proton, notron là P, N
Ta có: 2MRx1002MR+MX=74,192MRx1002MR+MX=74,19 (1)
NR - PR = 1 ⇒ NR = PR + 1 (2)
PX = NX (3)
2PR + PX = 30 ⇒ PX = 30 - 2PR (4)
Mà M = P + N (5)
Thế (2),(3),(4), (5) vào (1) ta có:
PR+NRPR+NR+PX=0,741⇒2PR+12PR+1+30−2PR=0,7419⇒2PR+131=0,7419PR+NRPR+NR+PX=0,741⇒2PR+12PR+1+30−2PR=0,7419⇒2PR+131=0,7419
⇒ PR = 11 (Na)
Thế PR vào (4) ⇒ PX = 30 – 22 = 8 ( Oxi)
Vậy CTHH: Na2O
Bài toán tổng số hạt 1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tính số hạt proton, electron, số khối. 2. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 82 , số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R. Các em lập 2 phương trình tìm P, N; sau đó tìm A, Z rồi viết kí hiệu công thức số 3 3. Viết kí hiệu của nguyên tử X theo các trường hợp sau: a) Có 15e và 15n. b) Có tổng số hạt là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 34 hạt trong hạt nhân của A số hạt mang điện tích ít hơn số hạt ko mang diện tích là 1 hạt xác định số hạt mỗi loại tính khối lượng tương đối của A và xác định tên A
Ta có: p + e + n = 34
Mà p = e, nên: 2p + n = 34 (1)
Theo đề, ta có: n - p = 1 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\-p+n=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=33\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 11 hạt, n = 12 hạt.
=> \(M_A=n+p=12+11=23\left(đvC\right)\)
=> A là natri (Na)
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 60, khối lượng nguyên tử A không quá 40 đvc. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt ít hơn nguyên tử A là 20 hạt . Trong hạt nhân B số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt .
a) Xác định các nguyên tố A, B ?
b) Cho 9,4 g hỗn hợp X gồm A và B vào nước dư đến khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 6,272 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ?
a) \(2Z_A+N_A=60\Rightarrow N=60-2Z\)
Ta có : Z < N < 1,5Z
=> 3Z < 60 < 3,5Z
=> 17,14 < Z < 20
Mặt khác ta có : Z+N \(\le\) 40
TH1:ZA=18
=>NA=60−2.18=24
=> MA=18+24=42(Loại)
TH2:ZA=19
=>NA=60−2.19=22
=> MA=19+22=41(Loại)
TH3:ZA=20
=>NA=60−2.20=20
=> MA=20+20=40(Nhận)pA=20
⇒A:Canxi(Ca)
Trong nguyên tử B \(\left\{{}\begin{matrix}2Z_B+N_B=40\\N_B-Z_B=1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_B=13\\N_B=14\end{matrix}\right.\) => B là Al
b) Ca + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + H2
Al + Ca(OH)2 + H2O ⟶Ca(AlO2)2 + H2
Đặt x,y lần lượt là số mol Al, Ca(OH)2 phản ứng
=> \(\left\{{}\begin{matrix}40x+27y=9,4\\x+y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,1 ; y=0,2
=> \(m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right);m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Biết nguyên tử khối của X có giá trị bằng tổng số hạt nhân nguyên tử.
A) Xác định nguyên tử X.
B) Coi nguyên tử X có dạng hình cầu với thể tích xấp xỉ 8,74.10-24 cm3. Trong tinh thể X có 74% thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử, còn lại là khe trống. Cho số Avôgadro: N=6,022.1023. Tính khối lượng riêng của tinh thể X.
Giúp mình câu này với mọi người ơi!
Tổng hạt cơ bản trong nguyên tử Y là 36 hạt. Chấp nhận khối lượng mol có giá trị bằng số khối . Tổng khối lượng của các hạt proton có trong 4,8g Y là?
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt ko mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện . Biết rằng khối lượng mol của B có giá trị bằng số khối của B. Tổng khối lượng các hạt electron có trong 26,4 g B là?
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X là 49
p + n + e = 49 => 2p + n = 49 (1)
Tổng số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện
n = 53,125% (p+e) hay n = 53,125%.2p (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 16 , n =17
Đến đây tự tính nhé