Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua 2 điểm:
a) O(0 ; 0) và A(4 ; 2)
b) A(0 ; 5) và B(-1; 3)
c) M(-2; 4) và N(2; -2)
d) C(\(\frac{1}{2}\); 3) và D(2; \(\frac{-3}{2}\))
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm A(3;1),B(4;-2) và đường thẳng d: -x+2y+1=0. a) Viết phương trình tham số của Δ đi qua A song song với đường thẳng d b) Viết phương trình tổng quát của Δ đi qua B và vuông góc với đường thẳng d c) Viết phương trình đường tròn có bán kính AB
a: (Δ)//d nên Δ: -x+2y+c=0
=>VTPT là (-1;2)
=>VTCP là (2;1)
PTTS là:
x=3+2t và y=1+t
b: (d): -x+2y+1=0
=>Δ: 2x+y+c=0
Thay x=4 và y=-2 vào Δ, ta được:
c+8-2=0
=>c=-6
Viết phương trình đường thẳng d biết d đi qua hai điểm A (1; 2); B (−2; 0)
A. y = − 2 3 x − 4 3
B. y = − 2 3 x + 4 3
C. y = 2 3 x − 4 3
D. y = 2 3 x + 4 3
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = a x + b ( a ≠ 0 )
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng d ta được a + b = 2 ⇒ b = 2 – a
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng d ta được − 2 a + b = 0 ⇒ b = 2 a
Suy ra 2 a = 2 – a ⇔ a = 2 3 ⇒ b = 2. 2 3 = 4 3 ⇒ y = 2 3 x + 4 3 ( T M )
Vậy d: y = 2 3 x + 4 3
Đáp án cần chọn là: D
Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A( 2; -1) và đường thẳng d có phương trình 3x - 4y +5 = 0. a/ Viết phương trình tham số đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d. b/ Viết phương trình đường tròn (C) có tâm là điểm A và cắt đường thẳng d tại 2 điểm M, N sao cho MN = 8.
. Cho điểm A(1; 2) và đường thẳng d: 2x - 3y - 1 = 0 Viết phương trình đường thẳng delta đi qua A và vuông góc với d.
Lời giải:
VTPT của $(d)$: $(2,-3)$
Đường thẳng $\Delta$ vuông góc với $(d)$ nên VTCP của $(\Delta)$ chính là $(2,-3)$
$\Rightarrow$ VTPT $ của $(\Delta)$ là $(3,2)$
PTĐT $(\Delta)$: $3(x-1)+2(y-2)=0$
$\Leftrightarrow 3x+2y-7=0$
trong mặt phẳng xOy cho 2 điểm A<2,3>, B<1 ,-2> và đường thẳng d x-3y +1 bằng 0
a, viết phương trình tham số của đường thẳng P1 đi qua A và nhận u <1,-5> làm vecto chỉ phương
b, viết phương trình tổng quát của đường thẳng P2 đi qua B và vuông góc với đường thẳng d
c, tính khoảng cách từ gốc O đến đường thẳng AB
trong mặt phẳng xOy cho 2 điểm A<2,3>, B<1 ,-2> và đường thẳng d x-3y +1 bằng 0
a, viết phương trình tham số của đường thẳng Δ1 đi qua A và nhận u <1,-5> làm vecto chỉ phương
b, viết phương trình tổng quát của đường thẳng Δ2 đi qua B và vuông góc với đường thẳng d
c, tính khoảng cách từ gốc O đến đường thẳng AB
trong mặt phẳng xOy cho 2 điểm A<2,3>, B<1 ,-2> và đường thẳng d x-3y +1 bằng 0
a, viết phương trình tham số của đường thẳng P1 đi qua A và nhận u <1,-5> làm vecto chỉ phương
b, viết phương trình tổng quát của đường thẳng P2 đi qua B và vuông góc với đường thẳng d
c, tính khoảng cách từ gốc O đến đường thẳng AB
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm A (-1;1) và đường thẳng
d : x - y + 1 - √2 = 0 . Viết phương trình đường tròn (C) đi qua điểm A, gốc toạ độ O và tiếp xúc với đường thẳng d .
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm A (-1;1) và đường thẳng
d : x - y + 1 - √2 = 0 . Viết phương trình đường tròn (C) đi qua điểm A, gốc toạ độ O và tiếp xúc với đường thẳng d .
Gọi \(I\) là tâm nằm trên đường trung trực \(OA\)
\(\Rightarrow IA=d\left(I,d\right)\Leftrightarrow\sqrt{\left(x_0+1\right)^2+x^2_0}=\dfrac{\left|-x_0+x_0+1-1\right|}{\sqrt{2}}\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x_0=0\\x_0=-1\end{matrix}\right.\)
Khi đó: \(\left\{{}\begin{matrix}x_0=0\Rightarrow r=1\\x_0=-1\Rightarrow r=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2+\left(y-1\right)^2=1\\\left(x+1\right)^2+y^2=1\end{matrix}\right.\)
d) Tìm a, b để đồ thị hàm số đi qua điểm A(1; 2) và B(2;1)
e) Lập phương trình đường thẳng đi qua gốc toạ độ O và điểm A(1; 2)
f) Lập phương trình đường thẳng (d) đi qua M(2; -1) và vuông góc với đường thẳng (d’) có phương trình: y = −1 2 x +3