Cho mạch điện R1 nt (R2//R3//R4). Biết R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω, R3 = 6 Ω, R4 = 9 Ω, UAB = 15 V
a) Tính Rtđ ?
b) Tính I2 I3 I4 ?
c) U3 ?
Cho mạch điện có sơ đồ: {R1 nt [R2 // (R3 nt Rx)]} // R4 trong đó Rx là biến trở.
Hiệu điện thế hai đầu mạch không đổi U = 18 V; R1 = 20 Ω; R2 = 30 Ω; R3 = 15 Ω;
R4 = 10 Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = R 2 = 4 Ω, R 3 = 6 Ω, R 4 = 3 Ω và R 5 = 10 Ω. Điện áp U AB = 48 V. Chọn đáp án đúng.
A. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 15 Ω
B. Cường độ dòng điện đi qua R 1 là 3 A
C. Cường độ dòng điện đi qua R 2 là 2 A
D. Cường độ dòng điện đi qua R 5 là 1 A
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 15 Ω , R 2 = 30 Ω , R 3 = 45 Ω , R 4 = 10 Ω , U A B = 75V. Số chỉ của ampe kế bằng
A. 1A.
B. 2A.
C. 3A.
D. 4A.
Cho mạch điện một chiều như hình vẽ
, trong đó: R 1 = 1 Ω, R 2 = 4 Ω, R 3 = 1 Ω, R 4 = 2 Ω, U AB = 12 V. Tính U MN .
A. 1,6V
B. 1,8V.
C. 1,57V.
D. 0,785V
Cho mạch điện một chiều như hình vẽ, trong đó: R 1 = 1 Ω , R 2 = 4 Ω , R 3 = 1 Ω , R 4 = 2 Ω , U A B = 12 V. Tính U M N .
A. 1,6V.
B. 1,8V.
C. 1,57V.
D. 0,785V.
Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của các đoạn mạch sau:
a. (R3 nt R2) // R1, biết R1 = 2 Ω, R2=6 Ω, R3=4 Ω
b. R1 nt (R2 // R3), biết R1 = 2 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω
a) \(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{\left(R_2+R_3\right).R_1}{\left(R_2+R_3\right)+R_1}=\dfrac{\left(6+4\right).2}{\left(6+4\right)+2}=\dfrac{5}{3}\left(\Omega\right)\)
b) \(R_{tđ}=R_1+R_{23}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2+\dfrac{6.4}{6+4}=\dfrac{22}{5}\left(\Omega\right)\)
Câu a:
\(R_{23}=R_2+R_3=6+4=10\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}\cdot R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{10\cdot2}{10+2}=\dfrac{5}{3}\Omega\)
Câu b:
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6\cdot4}{6+4}=2,4\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=2+2,4=4,4\Omega\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 15 Ω , R 2 = 30 Ω , R 3 = 45 Ω , R 4 = 10 Ω , U A B = 75V. Để số chỉ của ampe kế bằng không thì điện trở R 1 có giá trị bằng
A. 30 Ω .
B. 45 Ω .
C. 90 Ω .
D. 120 Ω .
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = R 2 = 4 Ω ; R 3 = 6 Ω ;
R 4 = 3 Ω ; R 5 = 10 Ω ; U AB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
6: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 1 Ω, R2 = 3 Ω, Rv =
∞, R3 = 5 Ω, hiệu điện thế UAB = 12 V.
a. Khi khóa K mở, vôn kế chỉ 2 V. Tính R3.
b. Khi khóa K đóng, vôn kế chỉ 1 V. Tính R4.