Tìm khối lượng dung dịch NaOH 10% để trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 có pH=1
Trung hòa 100ml dung dịch NaOH 1M cần V lít dung dịch HCl 2M
a) Tìm giá trị của V
b) Để trung hòa dung dịch NaOH thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10%
\(NaOH+HCl->NaCl+H_2O\\ 2NaOH+H_2SO_4->Na_2SO_4+2H_2O\\ a.V=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(L\right)\\ b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.1.98}{2.0,1}=49\left(g\right)\)
Dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 400ml dung dịch NaOH 5% (D=1,2g/mol)
a) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X?
b) cô cạn dung dịch sau phản ứng. Cho biết tổng khối lượng muối thu được
a,Gọi nHCl là a, nH2SO4 là b
mddNaOH = 400×1,2 = 480(g)
mNaOH = (480×5)/100 = 24 (g)
nNaOH = 24/40 = 0,6(mol)
HCl + NaOH-> NaCl + H2O (1)
a -> a (mol)
H2SO4 + 2NaOH-> Na2SO4 +
b -> 2b (mol)
2H2O (2)
Ta có : a + 2b= 0,6
Mà a:b = 1 => a=b, thay a vào phương trình trên ta được
a + 2a = 0,6 <=> 3a = 0,6
=> a = b = 0,6/3 = 0,2 (mol)
CMHCl = 0,2/0,1 = 2M
CMH2SO4 = 0,2/0,1 = 2M
b, Theo (1) và (2) ta có :
nNaCl = nHCl = 0,2 (mol)
nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,2 (mol)
Tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn là:
m= mNaCl + mNa2SO4 = 0,2×58,5 + 0,2×142= 40,1(g)
Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H 2 S O 4 10%. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4 cần dùng là:
A . 98 g
B. 89 g
C. 9,8 g
D.8,9 g
Hòa tan 1,3g một kim loại R trong 100ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần 200ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại R?
\(n_{NaOH} =0,2.0,1 = 0,02(mol)\\ 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\\ n_{H_2SO_4\ dư} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,01(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\ pư} = 0,1.0,3 - 0,01 = 0,02(mol)\)
Gọi n là hóa trị của kim loại R
\(2R + nH_2SO_4\to R_2(SO_4)_3 + nH_2\\ n_R = \dfrac{2}{n}n_{H_2SO_4} = \dfrac{0,04}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,04}{n}.R = 1,3\\ \Rightarrow R = \dfrac{65}{2}n\)
Với n = 2 thì R = 65(Zn)
để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dg 200ml dung dịch NaOH 1M
. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tinh nồng độ mol/L của mỗi axit trong dung dịch ban đầu
Trung hòa hết 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%
a) Tính khối lượng muối thu được và dung dịch NaOH cần dùng
b) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045g/ml , thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ a,n_{NaOH}=0,4(mol);n_{Na_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4(g)\\ m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,4.40}{20\%}=80(g) \end{cases}\\ b,2KOH+H_2SO_4\to K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{KOH}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{400}{1,045}=382,78(ml)\)
Bước 1: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4= 0,2 . 1 = 0,2mol
Bước 2:
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2mol
để trung hòa 0,2ml dung dịch NaOH cần 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ mol của H2SO4 đã dùng?
Để trung hòa 10ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tính nồng độ mol/L của mỗi axit
Câu 3: Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
giải chi tiết
Câu 3 :
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{0,1.98}{10\%}.100\%=98\left(g\right)\)