ion y-2 có cấu hình e phân lớp ngoài cùng 2p6 số hiệu nguyên tử Y
Nguyên tử của nguyên tố Y nhận thêm 1 electron thì tạo thành ion Y - có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2 p 6 . Trong hạt nhân của Y có 10 nơtron. Số khối của Y là
A. 19
B. 20
C. 16
D. 9
X và Y đều có 3 lớp e. Tổng số e ở phân lớp ngoài cùng của X và Y là 6. X, Y không phải là khí hiếm. Xác định số hiệu của X, Y và viết cấu hình e nguyên tử và các ion tạo ra từ X, Y.
Sửa đề 1 chút nhé bạn :
Tổng số e ở phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7
Nếu là 6 thì e ngoài cũng của tất cả các trường hợp điều thỏa mãn mất rồi!
TH1: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s1
→ Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s1
→ Y có 11e → Y có Z = 11.
X có số electron ở phân lớp ngoài cùng = 7 - 1 = 6
→ X có phân lớp ngoài cùng là 3p6 → X là khí hiếm → loại.
• TH2: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s2 → tương tự ta có Y có Z = 12.
Khi đó, X có lớp ngoài cùng là 3p5
→ X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5
→ X có 17 e → Z = 17.
Câu 2. Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s1 thì ion X+ tạo thành nên từ X sẽ có cấu hình electron nào sau đây?
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 3. Anion Y3- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Số hiệu nguyên tử của Y là
A. 8. B. 8. C. 10. D. 7.
Câu 4: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s22s1 b) 1s22s22p63s23p1 c) 1s22s22p5
d) 1s22s22p63s23p4 e) 1s22s22p63s2
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là :
A. a, b. B. b, c. C. c, d. D. b, e.
Câu 5. Số nguyên tố trong chu kì 2 và chu kì 3 lần lượt là
A. 18 và 32 B. 8 và 8 C. 2 và8 D. 8 và 18 c
2. Đáp án B (nguyên tử bị mất 1 electron tạo thành ion có điện tích +1)
3. Đáp án D
Cấu hình e của $Y^{3-}$ : $1s^2 2s^2 2p^6$
Suy ra cấu hình e của Y là $1s^2 2s^2 2p^3
4. Đáp án C
Do có nhiều hơn 3 electron lớp ngoài cùng
5. Đáp án B
Nguyên tử R mất đi 1 electron tạo ra cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron và số hiệu nguyên tử của R lần lượt là
A. 1s22s22p5 và 9
B. 1s22s22p63s1 và 10
C. 1s22s22p6 và 10
D. 1s22s22p63s1 và 11
+ có cấu hình e: 1s22s22p6
Mà R → R+ + 1e
Vậy R có cấu hình: 1s22s22p63s1; R có số hiệu nguyên tử = số electron = 11 → Chọn D.
Nguyên tử R mất đi 1 electron tạo ra cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron và số hiệu nguyên tử của R lần lượt là
A. 1s22s22p5 và 9.
B. 1s22s22p63s1 và 10.
C. 1s22s22p6 và 10.
D. 1s22s22p63s1 và 11.
Đáp án D
R+ có cấu hình e: 1s22s22p6
Mà R → R+ + 1e
Vậy R có cấu hình: 1s22s22p63s1; R có số hiệu nguyên tử = số electron = 11
→ Chọn D.
Câu 35. Ion X3- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí nguyên tố X trong BTH là?
Cấu hình e của X: \(1s^22s^22p^3\)
=> X nằm ở ô thứ 7, CK 2 nhóm VA
Ion X 2 - có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2 p 6 . Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. chu kỳ 2, nhóm IIA
B. chu kỳ 3, nhóm VIA
C. chu kỳ 3, nhóm IIA
D. chu kỳ 2, nhóm VIA
Ion X2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là ?
A. chu kỳ 2, nhóm IIA
B. chu kỳ 3, nhóm VIA
C. chu kỳ 3, nhóm IIA
D. chu kỳ 2, nhóm VIA
Đáp án D
Cấu hình e của X2- : 1s22s22p6
=> X : 1s22s22p4
=> D
Ion X2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. chu kỳ 2, nhóm IIA.
B. chu kỳ 3, nhóm VIA.
C. chu kỳ 3, nhóm IIA.
D. chu kỳ 2, nhóm VIA.
Đáp án: D
X + 2e → X2-
Cấu hình electron của X là: 1s22s22p4
X có số lớp là 2 → X thuộc chu kì 2.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p → X thuộc nhóm VIA.
Cation R+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2 p 6 . Liên kết giữa nguyên tử nguyên tố R với oxi thuộc loại liên kết gì?
A. Liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
D. Liên kết cho-nhận.
Chọn B
Cấu hình electron của R là [ N e ] 3 s 1 → R là kim loại điển hình nhóm IA.
Liên kết hình thành giữa R (kim loại điển hình) và Oxi (phi kim điển hình) là liên kết ion.