Đặt 2 câu mệnh lệnh với more , 3 câu với fewer
đặt 3 câu mệnh lệnh với hiện tại tiếp diễn
Be quiet! The teacher is explaining the lesson
Be careful! The bus is coming here
Listening! She is singing
Look ! What's coming
Listen , someone is knocking at the door
Be careful , the dog will bites you
Đặt 5 câu với từ less, 2 câu với từ more, 1 câu với từ fewer
Giúp mình với :D
- She works less than I do
- He ate less rice than Nam
- Hoa is less beautiful than Linh
- I visit my family less frequently than my brother does
- She runs less fast than me
- She is more pretty than they are
- She does more homework than Long
- She has fewer candies than I do
Chỗ more : Thay pretty thành beautiful nhé Hằng
đặt 3 câu mệnh lệnh với more or less
1) We should keep clean more
2) We need to spend less time playing
3) You should sleep more
Đặt 5 câu mệnh lệnh thể khẳng định và 5 câu mệnh lệnh thể phủ định.
5 câu mệnh lệnh khẳng định:
- Keep silent,Tom!
- Open your book!
- Close your eyes, Chi!
- Look at me!
- Keep waiting outside!
5 câu mệnh lệnh phủ định:
- Don't stare at me!!!!
- Don't knock at the door!
- Don't come in !
- Don't play football on the street!
- Don't make noise in the room!
tk
5 câu mệnh lệnh khẳng định:
- Keep silent,Tom!
- Open your book!
- Close your eyes, Chi!
- Look at me!
- Keep waiting outside!
5 câu mệnh lệnh phủ định:
- Don't stare at me!!!!
- Don't knock at the door!
- Don't come in !
- Don't play football on the street!
- Don't make noise in the room!
Khẳng định:
- Stand up!
- Sit down!
- Keep Silent!
- Be quiet!
- Get out!
Phủ định:
- Don't be late!
- Don't forget to make a wish!
- Don't move
- Don't open that door
- Don't say any more!
đặt 4 câu về câu mệnh lệnh và câu cảm thán
Open the book , Tom !
Open the door , Nam !
Close the door , Peter
Close the book , Thuy !
Đặt câu với cấu trúc sau :
The more + DTSN + S + V
The more + DT không đếm được + S + V
The less + DT không đếm được + S + V
The fewer + DTSN + S + V
Cái này phải là so sánh kép không nhỉ?
viết công thức thì qá khứ đơn ( tobe và V )
đặt 2 câu sử dụng câu mệnh lệnh dạng ( + ) và ( - )
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | Công thức: S + was/ were + O S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua) Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) | Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.) Ví dụ 2: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua) |
Phủ định | S + was/were not + Object/Adj Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.) Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn | Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
đặt câu:
Get up and make breakfast for me!Don't cross the road while looking at your phone.viết 3 câu mệnh lệnh khẳngđịnh và 3 câu mệnh lệnh phủ định
khẳng định1:Do hurry
2:Do be quiet
3:Do make some
phủ định:1:Don't move
2:Don’t turn off the light when you go out
3:Don't play with the dogs
MN giúp tui đặt 5 câu mệnh lệnh về school rules
Come in
Sit down
Stand up
Open your book
Close your book