Cho 2 điện trở R1, R2. Biết rằng khi mắc chúng nối tiếp vào mạch điện có HĐT 9V thì cường độ dòng điện qua chúng là 0,5 A. Còn khi mắc chúng song song vào mạch điện đó thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 2,25A. Tính R1, R2
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 24V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,6A. Nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2?
Khi mắc nối tiếp:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,6}=40\left(\Omega\right)\left(1\right)\)
Khi mắc song song:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{1,6}=\dfrac{15}{2}\Rightarrow R_1.R_2=\dfrac{15}{2}.40=300\left(\Omega\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1+R_2=40\left(\Omega\right)\\R_1.R_2=300\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=\dfrac{300}{R_2}\\\dfrac{300}{R_2}+R_2=40\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=\dfrac{300}{R_2}\\\dfrac{300+R_2^2}{R_2}=40\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=\dfrac{300}{R_2}\\\left(R_2-30\right)\left(R_2-10\right)=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}R_1=10\left(\Omega\right)\\R_2=30\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}R_1=30\left(\Omega\right)\\R_2=10\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I' = 1,6A. Hãy tính R1 và R2
Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì: ↔ R1 + R2 = 40Ω (1)
Khi R1 mắc song song với R2 thì:
Thay (1) vào (2) ta được R1.R2 = 300
Ta có: R2 = 40 – R1 → R1.(40 – R1) = 300 ↔ - R12 + 40R1 – 300 = 0 (*)
Giải (*) ta được: R1 = 30Ω; R2 = 10Ω hoặc R1 = 10Ω; R2 = 30Ω.
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R 1 v à R 2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Hãy tính R 1 v à R 2
R 1 + R 2 = U / I = 40 ( R 1 . R 2 ) / ( R 1 + R 2 ) = U / I ’ = 7 , 5
Giải hệ pt theo R 1 ; R 2 ta được R 1 = 30 ; R 2 = 10
Hoặc R 1 = 10 ; R 2 = 30
Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R1, R2. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I1 = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9A. Tính R1, R2?
A. R1 = 3 , R2 = 6
B. R1 = 2 , R2 = 4
C. R1 = 2 , R2 = 9
D. R1 = 3 , R2 = 9
Bài này trong sgk nhưng hơi khó:
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I=0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I'=1,6A. Hãy tính R1 và R2.
ta có:
khi mắc chúng nối tiếp:
\(R_1+R_2=R=\frac{U}{I}\)
\(\Leftrightarrow R_1+R_2=40\)
\(\Rightarrow R_2=40-R_1\)
khi mắc chúng song song:
\(\frac{R_1R_2}{R_1+R_2}=R=\frac{U}{I'}\)
\(\Leftrightarrow\frac{R_1\left(40-R_1\right)}{R_1+40-R_1}=7,5\)
\(\Leftrightarrow\frac{40R_1-R_1^2}{40}=7,5\)
\(\Leftrightarrow40R_1-R_1^2=300\)
\(\Rightarrow-R_1^2+40R_1-300=0\)
giải phương trình bậc hai ở trên ta được:
R1=30Ω\(\Rightarrow R_2=10\Omega\)
R1=10Ω\(\Rightarrow R_2=30\Omega\)
Khi mắc nối hai điện trở \(R_1\) và \(R_2\) và hiệu điện thế \(12V\) thì dòng điện qua chúng chó cường độ \(I=0,3A\) Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I' = 1,6A. tính R1 và R2
\(R_{tđ}=R_1+R_2+\dfrac{U}{I}=40\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{U}{I'}=7,5\Omega\)
Giải theo hệ PT theo \(R_1;R_2\) ta được: \(R_1=30\Omega;R_2=10\Omega\)
Hoặc: \(R_1=10\Omega;R_2=30\Omega\)
Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R 1 và R 2 . Nếu mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện I 2 đi qua chúng có cường độ I 1 = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9A. Tính R 1 và R 2
R 1 nối tiếp R 2 nên điện trở tương đương của mạch lúc này là:
R 1 song song với R 2 nên điện trở tương đương của mạch lúc này là:
Lấy (1) nhân với (2) theo vế ta được R 1 . R 2 = 18 → (3)
Thay (3) vào (1), ta được: R 12 - 9 R 1 + 18 = 0
Giải phương trình, ta có: R 1 = 3Ω; R 2 = 6Ω hay R 1 = 6Ω; R 2 = 3Ω
Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5 A. Tính cường độ dòng điện chạy qua R1.
Hai điện trở mắc song song nhau.
Dòng điện qua mạch: \(I=I_1+I_2\)
Dòng điện chạy qua \(R_1\) là: \(I_1=I-I_2=1,2-0,5=0,7A\)
Hai điện trở R 1 = 3 Ω , R 2 = 2 Ω mắc nối tiếp; cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là:
A. 1,2A
B. 1A
C. 0,5A
D. 1,8A
Đáp án C
Điện trở mạch nối tiếp R = R 1 + R 2 = 3 + 2 = 5 Ω .
Hiệu điện thế hai đầu mạch U là: U = I.R = 0,12.5 = 0,6V
Điện trở mạch song song
Cường độ dòng điện I = U/R = 0,6/1,2 = 0,5A
Hai điện trở R 1 = 2 Ω ; R 2 = 6 Ω mắc vào nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r. Khi R 1 , R 2 mắc nối tiếp thì cường độ trong mạch là I = 0 , 5 A, khi R 1 , R 2 mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch chính là I ’ = 1 , 8 A. Giá trị của ξ và r là
A. 4,5 V và 1 Ω
B. 4 V và 2 Ω
C. 4 V và 2 Ω
D. 4 V và 2 Ω