để hòa tan hoàn toàn 1,16g một hiddroxit kim loại R hóa trị II cân dùng 1,46 g HCl
xác định tên kim loại R , công thức hiddroxit
viết cấu hình e của R biết R có số p =n
Giúp mình giải bt này với
Để hòa tan1,6 g một hiđroxit kim loại R hóa trị || cần dùng 1, 46 g HCL
a) xác định kim loại R
b ) viết cấu hình e của R biết R có số P = N
công thức của hidroxit kim loại R là \(R\left(OH\right)_2\)
nHCL=0,04 mol
\(R\left(OH\right)_2+2HCL\Rightarrow RCL_2+2H_2O\)
0,02 mol o,04mol
từ đó ta tính được : \(M_R=46\) vậy đó là canxi (Ca)
b, p=20 c.h.e: \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^2\)
Để hòa tan hoàn toàn 19,5g một kim loại R có hóa trị II cần 400ml dung dịch HCl 1,5M . Xác định tên kim loại R
gọi kim loại cần tìm là X
nHCl = 1,5. 0,4 = 0,6 (mol)
X + 2HCl -> XCl2 + H2
0,3 <- 0,6
=> MX = 19,5 : 0,3 = 65 => Zn
bài 1:cho 7,2g kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100ml dung dịch HCL 6M. Xác định tên kim loại đã dùng
baì 2: hòa tan hoàn toàn 7,56g kim loại R có hóa trị III vào dung dịch axit HCL thu được 9,408 lít H2 (đktc). Tìm kim loại R
Giúp mik vs ạ ! Cảm ơn
Bài 1:
Gọi KL cần tìm là A.
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,1.6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy: KL cần tìm là Mg.
Bài 2:
PT: \(2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,28\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{7,56}{0,28}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Al.
Hòa tan hoàn toàn 7 gam một kim loại R hóa trị II cần vừa đủ 96 gam dung dịch HCl 9,5%. Xác định tên kim loại R.
\(n_R=\dfrac{7}{R}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{96.9,5}{100.36,5}=\dfrac{456}{1825}mol\\ R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_R=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{228}{1825}mol\\ \Rightarrow\dfrac{7}{R}=\dfrac{228}{1825}\\ \Rightarrow R\approx56\left(Fe\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 1,52g hỗn hợp gồm 2 kim loại là Fe và R(có hóa trị II) trong dd HCl 15% vừa đủ, thu được 672ml khí (đktc) và dd B. Nếu hòa tan 1,52g kim loại R trong 49gam dd H2SO4 8% thì lượng axit còn dư. a,Xác định tên kim loại R b,Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c, Tính nồng độ % của các chất trong dd B
a)
Fe +2 HCl --> FeCl2+ H2
R + 2HCl --> RCl2 + H2
nhh = nH2= 0,672/22,3=0,03 mol
=> M trung bình =1,52/ 0,03= 50,6
Vì MFe=56> Mtb => R<50,6
nH2SO4= 49.8%/98= 0,04 mol
R + H2SO4 --> RSO4 +H2
axit dư => nR phản ứng = nH2SO4 phản ứng <0,04
=> R>1,52/0,04= 38
Suy ra 38< R< 50,6, R hóa trị II
Vậy R là Canxi (Ca) . R =40
b)
Có nFe +nCa= 0,03mol
m hh=56nFe +40nCa =1,52
=> n Fe = 0,02 mol ; n Ca = 0,01 mol
=> %mFe, %mCa
c)
nHCl = 2nH2 =0,06 mol
=> mddHCl =36,5.0,06.100/15=14,6g
mddB= m hhkl + m ddHCl - mH2 = 1,52+ 14,6 -0,03.2= 16,06 g
dd B có FeCl2 0,02 mol và CaCl2 0,01 mol
=> C%.
Hòa tan hoàn toàn 1,52g hỗn hợp gồm 2 kim loại là Fe và R(có hóa trị II) trong dd HCl 15% vừa đủ, thu được 672ml khí (đktc) và dd B. Nếu hòa tan 1,52g kim loại R trong 49gam dd H2SO4 8% thì lượng axit còn dư. a,Xác định tên kim loại R b,Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c, Tính nồng độ % của các chất trong dd B
Hòa tan 1,52g hh Fe và kim loại R có hóa trị II trong dd HCl 15% vừa đủ thu được 0,672lit khí (đktc) và dd B. Nếu hòa tan 1,52g kim loại R trong 49g dd H2SO4 8% thì lượng axit còn dư
a) xác định kl A
==========
Fe +2 HCl --> FeCl2+ H2
R + 2HCl --> RCl2 + H2
nhh = nH2= 0,672/22,3=0,03 mol
=> M trung bình =1,52/ 0,03= 50,6
Vì MFe=56> Mtb => R<50,6
nH2SO4= 49.8%/98= 0,04 mol
R + H2SO4 --> RSO4 +H2
axit dư => nR phản ứng = nH2SO4 phản ứng <0,04
=> R>1,52/0,04= 38
Suy ra 38< R< 50,6, R hóa trị II
Vậy R là Canxi (Ca) . R =40
a) để hòa tan hoàn toàn 8 g oxit một kim loại R cần dùng 10,95 g HCl .hỏi R là kim loại gì ?
b) hòa tan hoàn toàn 1,44 g kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng chứa 7,35 g H2SO4 để phản ứng hết lượng dư axit người ta phải dùng 1,3 g NaOH sau phản ứng thu được muối Natrisunjat và nước . viết PTHH và xác định kim loại đem dùng
a) CT : R2On
nHCl = 10.95/36.5 = 0.3 (mol)
R2On + 2nHCl => 2RCln + nH2O
0.15/n_____0.3
M= 8/0.15/n = 160n/3
=> 2R + 16n = 160n3
=> 2R = 112n/3
BL : n 3 => R = 56
R là : Fe
b)2NaOH + H2SO4 => Na2SO4 + H2O
nH2SO4(bđ) = 7.36/98 = 0.075 (mol)
nNaOH = 1.3/40 = 0.0325 (mol)
=> nH2SO4(pư) = 0.075 - 0.0325/2 = 0.05875 (mol)
R + H2SO4 => RSO4 + H2
0.05875_0.05875
M = 1.44/0.05875= 24
R là : Mg
Chúc bạn học tốt !!!
Hòa tan 14,4 gam kim loại R hóa trị II trong dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch mới có nồng độ HCl 5,456% và nồng độ muối clorua là 28,401%. Xác định kim loại R.
Câu 1: Hòa tan 4,7 g K2O vào 195,3 g nước xảy ra phản ứng.Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 2,5% B. 2,8% C. 3,1% D. 4,1%
Câu 2: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R hóa trị II, cần dùng một lượng oxi bằng 25% lượng kim loại R. Kim loại R là :
A. Fe. B. Pb. C. Cu. D. Mg.
Câu 3: Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch A thì thu được lượng muối khan:
A. 10,33g. B. 11,21g. C. 12,33g. D.12,45g
Câu 4: Nung một miếng đá vôi có khối lượng 100 gam, sau một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 67% khối lượng đá vôi trước khi nung. Hiệu suất của phản ứng là
A. 25%. B. 33%. C. 67%. D. 75%.
Câu 5: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1: m2 là.
A. 1:2. B. 1:3. C. 2:3. D. 3:1.
Câu 6: Cho hỗn hợp khí gồm (CO và CO2) qua dung dịch nước vôi trong dư thấy có 25 gam kết tủa, khí thoát ra khử hoàn toàn vừa đủ với 40 gam CuO ở nhiệt độ cao. Thể tích hỗn hợp khí ban đầu ở đktc là:
A. 14,4 lít. B. 20,1 lít. C. 16,8 lít. D. 18,6 lít.
Câu 7: Tổng số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử R là 13. Số hạt proton là:
A. 2. B. 4. C. 3,7. D. 3.
Câu 8: Trong muối ngậm nước Na2CO3.xH2O, nước chiếm 62,93% khối lượng .Giá trị của x là:
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.
Câu 9: Nếu lấy cùng số mol Al và Fe cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric dư thì tỉ lệ số mol khí hiđro sinh ra từ Al và Fe lần lượt là:
A. 1 : 2 B. 3 : 1 C. 3 : 2 D. 2 : 3
Câu 10: Khí nào sau đây được nhận biết bằng than nóng đỏ?
A. N2 B. CO2 C. CH4. D. O2
Câu 11: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dùng kim loại kẽm, magie, nhôm cho tác dụng với axit clohiđric hoặc axic sunfuric loãng. Nếu lượng khí hiđro sinh ra bằng nhau trong mỗi trường hợp thì dùng kim loại nào phản ứng với axit nào sẽ có khối lượng chất tham gia phản ứng nhỏ nhất?
A. Axit HCl + kim loại Al. B. Axit H2SO4 + kim loại Mg.
C. Axit HCl + kim loại Mg. D. Axit H2SO4 + kim loại Zn.
Câu 12: Để có oxi tác dụng đủ với 7,2 gam cacbon thì khối lượng 𝐾𝐶𝑙𝑂3 cần nhiệt phân là:
A. 48 gam. B. 49 gam. C. 47 gam. D. 46 gam.
Câu 13. Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg cần 16,8 lít oxi (đktc). Biết lượng Al trong hỗn hợp là 13,5 gam. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là:
A. 56,2% B. 67,2% C. 57,1% D. 54,4%
Câu 14: Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:
A. MgO B. ZnO C. CuO D. FeO
Câu 15: Cho 70,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 11,2 gam khí CO thu được m gam Fe. Giá trị của m là:
A. 58 gam B. 62 gam C. 70 gam D. 64 gam
Câu 16: Nung một miếng đá vôi có khối lượng 100 gam, sau một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 67% khối lượng đá vôi trước khi nung. Hiệu suất của phản ứng là
A. 25%. B. 33%. C. 67%. D. 75%.
Câu 17: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1: m2 là.
A. 1:2. B. 1:3. C. 2:3. D. 3:1.
Câu 18: Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại M cần dùng 200 ml dung dịch HC1 1M. Oxit kim loại M là oxit nào sau đây?
A. FeO B. Al2O3 C. Fe3O4 D. CuO
Câu 19: Trong muối ngậm nước Na2CO3.xH2O, nước chiếm 62,93% khối lượng .Giá trị của x là:
A. 7. B. 10. C. 9. D. 8.
Câu 20: Cho V lít khí H2 (đktc) đi qua bột CuO đun nóng, thu được 32 gam Cu. Nếu cho V lít H2 (đktc) đi qua bột FeO nung nóng thì lượng Fe thu được là:
A. 24 gam. B. 26 gam . C. 28 gam . D. 30 gam.
Câu 21: Dùng hết 5 kg than (chứa 90% C và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Thể tích không khí (đktc) cần dùng là bao nhiêu:
A. 40 m3 . B. 41 m3 . C. 42 m3. D. 45 m3.
Câu 22: Oxi hoá hoàn toàn a gam kim loại R, thu được 1,25a gam oxit. Kim loại R đem dùng là:
A. Cu. B. Fe. C. Al . D. Zn
Câu 23: Cho 10,2 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Mg có trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2,7 gam và 7,5 gam. B. 5,4 gam và 4,8 gam .
C. 3,7 gam và 6,5 gam. D. 6,4 gam và 3,8 gam.
.