Cho 4.48l(đktc) hỗn hợp khí Co2 và O2, tác dụng với nước vôi trong thu được 5g kết tủa.
a) Viết pthh
b) tính khối lượng các chất ban đầu
Mn giúp mình với đang cần
hòa tan hết 18,9g hỗn hợp A gồm muối cacbonat trung hòa và cacbonat axit của một kim loại kiềm hóa trị I bằng dd hcl thu được dd B và Vl khí co2(đktc). Đem toàn bộ lượng co2 thu được hấp thụ hết vào nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 5g kết tủa và dd C. cho naoh du vào C lại thu đước 5g kết tủa nữa.
1) tính thành phần % khối lượng các chất trong A
2) tính khối lượng muối thu được trong B
GIÚP MIK VỚI ^-^
Cho 39,09g hỗn hợp X gồm 3 muối: K2CO3,KCl,KHCO3 tác dụng với Vml dd HCl dư 10,52% (D=1,05g/ml) thu đc dd Y và 6,72 lít khí CO2(đktc). Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- P1: để trung hòa dd cần 250ml dd NaOH 0,4M
- P2: cho tác dụng với AgNO3 dư thu đc 51,66g kết tủa
a) tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
b tính Vml.
Mn giúp mình với.
a.
Dung dịch Y gồm KCl, HCl dư
NaOH + HCl = NaCl + H2O
nHCl (dư, trong P1) = nNaOH = 0,25.0,4 = 0,1 mol
nAgCl = 51,66/143,5 = 0,36 mol
HCl + AgNO3 = AgCl + HNO3
0,1.....0,1..........0,1 mol
KCl + AgNO3 = AgCl + KNO3
0,26...0,26........0,26 mol
K2CO3 + 2HCl = CO2 + 2KCl + H2O
x.............2x.......x.........2x mol
KHCO3 + HCl = CO2 + KCl + H2O
y.............y........y.........y mol
KCl
z mol
138x + 100y + 74,5z = 39,09
nKCl = 0,26.2 = 0,52 mol => 2x + y + z = 0,52
nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol => x + y = 0,3
=> x = 0,2, y = 0,1 và z = 0,02
=> mK2CO3 = 0,2.138 = 27,6g
=> mKHCO3 = 0,1.100 = 10g
=> mKCl = 39,09 - 27,6 - 10 = 1,49g
b.
Muối trong P1 gồm NaCl và KCl dư
nNaCl = nNaOH = 0,1 mol
nKCl = 0,26 mol
=> m = 0,1.58,5 + 0,26.74,5 = 25,22g
nHCl (ph.ư) = 2x + y = 2.0,2 + 0,1 = 0,5 mol
=> ƩnHCl = nHCl (ph.ư) + nHCl (dư) = 0,5 + 0,1.2 = 0,7 mol
=> ƩmHCl = 0,7.36,5 = 25,55g
=> ƩmddHCl = 25,55.100/10,52 = 63875/263 g
=> V = m/D = 63875/263.1/1,05 = 231,3 ml
Đốt cháy hh CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thu được 8g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng vớidd HCl với nồng độ 10% thì cần dùng một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ. Tính khối lượng CuO và FeO trong hh ban đầu và thể tích khí B ( các khí đo ở đktc)
Bài của bạn sai cái gì ấy, mk làm không ra....
Cho 24,8g hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M. Khi phản ứng kết thúc người ta thu đc 4,48l khí ở đktc a) Viết các pthh xảy ra , tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b) Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để hoà tan hỗn hợp trên
a) PHHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
nH2=1,5(mol)
=>nZn=nH2=1,5(mol)
b) mZn= 1,5.65= 97,5(g)
=> mCu=200-97,5=102,5(g)
a) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)=n_{Zn}\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=1,5\cdot65=97,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=102,5\left(g\right)\)
nung nóng hh CuO và FeO với C dư thì thu được chất rắn A va khí B cho B tác dụng với dd nước vôi trong có dư thu được 20g kết tủa chất rắn A tác dụng vừa đủ với 150g đ axit HCl 15%. viết PTHH và tính khới lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí B
làm on giup minh voi minh dang on thi hk
FeO + C -> Fe + CO
CuO + C -> Cu + CO
Mà C dư nên: C + CO -> CO2
Nên ta có luôn PT là
FeO + C -> Fe + CO2
CuO + C -> Cu + CO2
Cho 1 hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl( dư). Dẫn khí tạo thành qua nước vôi trong có dư thì thu được 10g kết tủa và còn lại 2.8 l khí không màu thoát ra(đktc)
Viết các PTPƯ
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
nCaCO3 = 0,1 mol
nH2 = 0,125 mol
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
.....0,125 mol<----------------0,125 mol
.....MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + H2O + CO2
.....0,1 mol<----------------------------------0,1 mol
......CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
....0,1 mol<---------------0,1 mol
mA = 0,125 . 24 + 0,1 . 84 = 11,4 (g)
% mMg = \(\dfrac{0,125\times4}{11,4}.100\%=26,3\%\)
% mMgCO3 = \(\dfrac{0,1\times84}{11,4}.100\%=73,7\%\)
1. Đốt cháy từ CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thì được 8g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng với dd HCl có nồng độ 10% thì cần dùng một lượng axit là 73g sẽ vừa đủ. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B.
2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd không màu sau: CaCl2, Ba(OH)2, KOH, Na2SO4. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd đựng trong mỗi lọ. Viết các PTHH.
3. Trình bày phương pháp hóa học để tuinh chế khí CO từ hỗn hợp khí: CO2, SO2, CO.
4. Tính khối lượng của CuSO4.5H2O và khối lượng nước cần lấy để điều chế được 200g dd CuSO4 15%.
câu 1 lớp 8 thì viết pt là xong ,còn không thì qui đổi hh ,C+2O-->CO2(C dư phi lí nên ko phải lớp 8 đề sai
2. quì: tím||xanh||xanh|| tím(phân xanh và tím cho xanh vào tím
Ba(OH)2 vẫn ***c trắng|| || ||kt trắng
KOH vẫn ***c trắng|| || ||ko ht
Ca2++2OH- -->Ca(OH)2
Ba2++SO42- -->BaSO4
3. cho hh qua CaO dư (khó nhận biết) hoạc dùng cách khác sục hh khí qua Ca(OH)2 khí thu được tiếp tục cho qua CaOkhan ( loại bỏ H2O)
4.
CuSO4.5H2O-->CuSO4+5H2O
0.1875 0.1875
n=mdd*C%/(100*M)=0.1875
=>mCuSO4.5H2O=n*M=46.875g
BT klg:mH2Othêm=md*** rắn=153.125g
Cho 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng muối trong hỗn hợp đầu. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. giúp em với ạ :((
448ml = 0,448l
\(n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 2 2 1 1
0,02 0,02
b) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{Na2CO3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=5-2,12=2,88\left(g\right)\)
c) 0/0NaCl = \(\dfrac{2,88.100}{5}=57,6\)0/0
0/0Na2CO3 = \(\dfrac{2,12.100}{5}=42,4\)0/0
Chúc bạn học tốt