Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Thái Nguyên
Xem chi tiết
Chó Doppy
18 tháng 2 2016 lúc 19:41

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t  you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: 
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian whenas soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex: 
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently

- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha

Mai Lệ
19 tháng 2 2016 lúc 11:58

Động từ tobe

(+)  S + tobe + ...

( - ) S + tobe + not + ...

( ? ) Tobe + S + ...

Động từ thường

(+) S + V - es / s + ...                

(  - ) S + don't/doesn't + V +...

(?)  Do/ does + S + V + ...

Yes, S + do/ does

No, S + don't / does

DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...

Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí

Cao Tùng Lâm
Xem chi tiết
hưng phúc
20 tháng 9 2021 lúc 18:16

Tham khảo:

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một các Thì (thời) trong tiếng Anh hiện đại. Thì hoặc thời ở đây là khái niệm chỉ về thời khắc, thời gian gian diễn ra hành động, sự việc. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Adorable Angel
Xem chi tiết
Lê Nguyên Hạo
11 tháng 8 2016 lúc 7:47
Hiện tại đơnCâu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…Câu với chữ :  Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…Hiện tại tiếp diễn

nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là thường có trạng từ như " now " nghĩa là " bây giờ "

 

dấu hiệu 2 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu thường đi với các động từ mệnh lệnh như 

loock !  >xem

 Be quiet ! > im lặng 

 và  Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!.................

dấu hiệu 3 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn  dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day ,...

 

 
Nguyễn Thị Thảo Ly
11 tháng 8 2016 lúc 7:53

- Thì hiện tại đơn : chỉ một hoạt động thường xuyên xảy ra , một thói quen , một sự thật . Trong câu thuộc thì hiện tại đơn thường có từ :every ( every day , every week ,...) hoặc các trạng từ chỉ tần suất như always,usually,often,sometimes,never,...

- Thì hiện tại tiếp diễn : chỉ một hoạt động đang diễn ra . Trong câu sẽ có từ now , at the moment , at this time , at the present , look , listen , hurry up ,....

ncjocsnoev
11 tháng 8 2016 lúc 12:49

* Hiện tại đơn

Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…

Câu với chữ :  Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…

Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…

* Hiện tại tiếp diễn

Nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là thường có trạng từ như " now " nghĩa là " bây giờ "

dấu hiệu 2 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu thường đi với các động từ mệnh lệnh như 

loock !  >xem

 Be quiet ! > im lặng 

 và  Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!.................

Dấu hiệu 3 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn  dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day ,...

Trang Tân Phong
Xem chi tiết
Cô nàng Thiên Bình
20 tháng 8 2018 lúc 20:27

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

đặt 5 câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn là:

am eating my lunch right now (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

 I am playing football with my friends  (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

She is cooking with her mother(Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

Ngô Chi Lan
20 tháng 8 2018 lúc 20:30

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động, sự việc diễn ra vào thời điểm hiện tại

Cấu trúc:

Câu khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Câu Phủ định: S + am/is are + not + V_ing

Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing ?

Trả lời câu nghi vấn: Yes, S + am/is/are ; No, S + am/is/are + not.

VD:

1. I am reading a book, now.

2. He is teaching me at present.

3. She isn't having breakfast at this time.

4. They aren't going to the zoo at the moment.

5. Are you doing homework now?

Trả lời: Yes, i am / No, i am not.

Chúc bạn học tốt!

Lugarugan
20 tháng 8 2018 lúc 20:32
 

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là bài học tiếp theo về thì tiếng Anh mà chắc chắn các bạn cần ghi nhớ và hiểu thật kỹ. Trong bài viết này các bạn sẽ nắm vững khái niệm, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Để củng cố kiến thức thì hiện tại tiếp diễn vững chắc nhất các bạn nên làm những bài tập sau khi học lý thuyết nhé!

I. ĐỊNH NGHĨA

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

II. CÔNG THỨC

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu hỏi

S + am/ is/ are + V-ing

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

- They're considering making an appeal against the judgment. (Họ đang xem xét đưa ra đơn kháng cáo đối với phán xét đưa ra)

 

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

 

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

- I'm not looking. My eyes are closed tightly.( Tôi không tìm kiếm. Đôi mắt tôi nhắm chặt lại.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

- Are you studying at the moment? (Bạn đang học à)

 

 Yes, I am.

 Is she reading a book now? (bây giờ cô ấy đọc sách à?)

 

No, she is not.

 

 

 

 

 

 

III. CÁCH SỬ DỤNG

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

Ví dụ:

They are watching TV now(Bây giờ họ đang xem TV.)Tim is riding his bike to school at the moment(Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)I’m just leaving work. I’ll be home in an hour. (Tôi chỉ đi làm. Tôi sẽ về nhà trong một giờ)

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói

Ví dụ:

I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)At eight o’clock we are usually having breakfast. ( Lúc 8h chúng tôi thường ăn sáng)
When I get home the children are doing their homework. (Khi tôi trở về nhà, lũ trẻ đang làm bài tập về nhà)

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định

Ví dụ:

I bought the ket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)Mary is going to a new school next term ( Mary đi học trường mới trong kỳ học tới)
What are you doing next week? (bạn sẽ làm gì vào tuần tới)

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”

Ví dụ:

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

They are always arguing. (Họ luôn luôn tranh luận với nhau)

George is great. He’s always laughing. ( George rất tuyệt. Anh ấy luôn cười.

5. Dùng diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn:

The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh)

The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng)

Your English is improving. ( Tiếng Anh của bạn đang cải thiện)

6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó:

These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay)

What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listeningto? (Quần áo thời trang thiếu niên đang mặc là loại nào? Thể loại nhạc gì họ đang nghe)

IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

1. Trạng từ chỉ thời gian

now: bây giờ

right now: Ngay bây giờ

at the moment: lúc này

at present: hiện tại

at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Ví dụ:

I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc)

It is raining now. (Trời đang mưa)

2. Trong câu có các động từ

Look! (Nhìn kìa!)

Listen! (Hãy nghe này!)

Keep silent! (Hãy im lặng!)

Ví dụ:

Look! The train is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)Look, somebody is trying to steal that man's wallet. ( Nhìn kìa! Người đó đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông)Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

Bổ sung thêm:

Trong phần trước ( Simple Present) chúng ta đã được tìm hiểu sơ qua về các thành phần trong câu, chúng ta đã phần nào hình dung được thế nào là chia động từ, chủ từ, động từ TOBE, trợ động từ TODO, (O). Vì vậy, bài lần này rất nhẹ nhàng.

Trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta sẽ được gặp một gương mặt mới: V-ing.

* V-ing là gì?  - V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi -ing.

Trong Tiếng Anh, Người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó.

Ví dụ:

 Drink: uống.                 Drinking: đang uống.

➢  I am drinking water (tôi đang uống nước).

* Công thức:  

Những động từ không chia ở HTTD

- smell

- seem

- need                        

- consider

- expect

- sound

- agree           

- noe

- look 

- start 

    

 

 

- stop             

- taste

- enjoy              

- love/

- want            

- prefer

- fall                

- wonder

- have to

- feel .....

- finish

- begin    

 

 
Lê Phan Bảo Trân
Xem chi tiết
Phạm Tuán Quang
9 tháng 9 2021 lúc 10:33

hiện tại đơn :  S + Vs/Ves

tiếp diễn : S + is/am/are + Ving

xin tiick

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Mai Hương
9 tháng 9 2021 lúc 10:36

ngu si

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thanh Trà
9 tháng 9 2021 lúc 10:55

Thì hiện tại đơn:

- Thể khẳng định: S + Vs/es

- Thể phủ định: S + don't/doesn't + V

- Câu hỏi: Do/Does + S + V?

Thì hiện tại tiếp diễn:

- Thể khẳng định: S + be (is/are/am) + Ving

- Thể phủ định: S + be (not) + Ving

- Câu hỏi: Be (is/are/am) + S + Ving

Khách vãng lai đã xóa
Bành Thị Lú
Xem chi tiết
ღHàn Thiên Băng ღ
6 tháng 5 2018 lúc 22:18

*Thì hiện tại đơn là:

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại tiếp diễn là

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Thì quá khứ đơn là

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Thì tương lai đơn là

Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

Trang Trần
6 tháng 5 2018 lúc 22:10

ghi cấu trúc ah bạn???

nếu ghi cấu trúc thì hình như là của tiếng anh mà bạn!

Tiểu_Thư_Ichigo
Xem chi tiết
Nguyễn Trang Như
9 tháng 4 2016 lúc 20:23

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple)  một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :

Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói

- Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài

Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn

VÀ CUỐI CÙNG LÀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH BẠN NHA

Thì hiện tại hoàn thành (tiếng AnhPresent perfect tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại.

TICK CHO MÌNH RỒI MÌNH CHỈ CÁCH DÙNG NHA

Nguyễn Trang Như
9 tháng 4 2016 lúc 20:38

Trước tiên là Thì hiện tại đơn:

Cấu trúc:

Câu khẳng định

- S + V + (O)

Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

Chú ý:
Nếu chủ ngữ của của câu thuộc ngôi thứ 3 số ít thì chúng ta 
thêm 's' hay 'es' vào sau động từ.

Ví dụ:

They drive to the office every day.Water freezes at 0° C or 32° F.

Câu phủ định

- S + do not/don't + V + (O) 
- S + does not/doen't + V + (O)

Ví dụ:

They don't ever agree with us.She doesn't want you to do it.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)? 
- (Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)? 
- (Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?

Ví dụ:

Do you understand what I am trying to say?What does this expression mean?​

- Tiếp theo là thì hiện tại tiếp diễn:

Cấu trúc:

Câu khẳng định

- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)

Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

Ví dụ:

He's thinking about leaving his job.They're considering making an appeal against the judgment.

Câu phủ định

- S + be-not + V-ing + (O)

Ví dụ:

I'm not looking. My eyes are closed tightly.They aren't arriving until Tuesday.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?

Ví dụ:

Who is Kate talking to on the phone?Isn't he coming to the dinner?

- Cuối cùng là thì hiện tại hoàn thành:

Cấu trúc
Câu khẳng định
-  S+ have/has + V3 + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Ví dụ:
I have spoken to him.
I've been at this school for 10 years.
Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
I haven't spoken to him yet.
I haven't ever been to Argentina.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
Have you spoken to him yet?
How long have you been at this school?

TICK CÂU NÀY CHO MÌNH LUÔN NHA

Châu Tiểu Phụng
9 tháng 4 2016 lúc 20:50

có phải thì hiện tại hoàn thành ko

nguyenthithuyduong
Xem chi tiết
Chu Minh Khang
14 tháng 5 2021 lúc 8:03

hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ cần thêm will vào trước động từ là xong nhớ cách will với động từ nha

Khách vãng lai đã xóa

(+) S + have/ has + been + V-ing

(-) S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

(?)Have/ Has + S + been + V-ing ?

K cho mk nha

Khách vãng lai đã xóa
Chu Minh Khang
14 tháng 5 2021 lúc 8:49

a tớ nhầm

Khách vãng lai đã xóa
Trần Ngọc Nguyên Thư
Xem chi tiết
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễnTrong câu có các trạng từ chỉ thời gian. Now: bây giờ Right now: Ngay bây giờ At the moment: lúc này. At present: hiện tại. At + giờ cụ thể (at 10 o'clock) ...Trong câu có các động từ như Look!: Nhìn kìa! Listen!: Hãy nghe này! Keep silent!: Hãy im lặng! Ví dụ:
Khách vãng lai đã xóa
☪ú⚛Đêm ( PhóღteamღVTP )
19 tháng 9 2021 lúc 9:23

Trong câu của thì hiện tại tiếp diễn thường có trạng từ chỉ thời gian và những yêu cầu, mệnh lệnh như: at present, now, right now, at the moment, at present,… at + giờ cụ thể

.

Khách vãng lai đã xóa
Tung Duong
19 tháng 9 2021 lúc 9:31

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian.

Now: bây giờ

Right now: Ngay bây giờ

At the moment: lúc này.

At present: hiện tại.

At + giờ cụ thể (at 10 o'clock) ...

Trong câu có các động từ như Look!: Listen!

Học tốt

Khách vãng lai đã xóa
ngô lê vũ
Xem chi tiết
htfziang
17 tháng 11 2021 lúc 10:05

is/ are studying

Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
17 tháng 11 2021 lúc 10:05

studying

Tô Hà Thu
17 tháng 11 2021 lúc 10:05

studying