Cho 10lhoonx hợp khí gồm N2 và C02 ở đktc vào 2l đ Ca(OH)2 0,02 M thu được 1g kết tủa . Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 mol/l thu được 1 gam kết tủa. Thành phần % theo thể tích N2 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 2,24% hoặc 84,32%
B. 2,24% hoặc 15,68%
C. 15,68% hoặc 97,76%
D. 84,32% hoặc 97,76%
Đáp án D
Ta có nCa(OH)2= 2.0,02= 0,04 mol; nCaCO3= 1/100= 0,01 mol
Ta có nCa(OH)2 > nCaCO3 nên có 2 trường hợp:
- TH1: Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
Theo PT (1): nCaCO3= nCO2= 0,01 mol →VCO2=0,01.22,4=0,224 lít
→%VCO2= 2,24%→ %VN2= 100%- 2,24%=97,76%
- TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết:
Ta có: nCO2= 0,01+ 2.0,03= 0,07 mol →VCO2= 0,07.22,4=1,568 lít
→%VCO2= 15,68%→ %VN2= 100%- 15,68%=84,32%
Dẫn 1 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01 M thu được 1g kết tủa. Tính thể tích của N2 và CO2 trong X
nCa(OH)2 = 2.0,01 = 0,02 (mol)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
TH1: Nếu kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,01<----0,01
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\V_{N_2}=1-0,224=0,776\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,02---->0,02------>0,02
CaCO3 + CO2 + H2O --> Ca(HCO3)2
0,01--->0,01
=> VCO2 = (0,02 + 0,01).22,4 = 0,672 (l)
=> VN2 = 1 - 0,672 = 0,328 (l)
Cho 10 lít hỗn hợp khí N2 và CO2 (đktc) đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Xác định thành phần % theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp.
Số mol Ca(OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Số mol Ca(OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Số mol CaCO3 = 1_100=0,01 mol
Bài toán này có thể là 1 trong 2 trường hợp sau:
TH1: Số mol CO2 không đủ tác dụng với số mol Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Số mol CO2 = số mol CaCO3 =0,01 mol
=>Thể tích CO2 = 22,4.0,01=0,224 lít
Vậy %thể tích CO2 = (0,224.100)/10=2,24%
TH2: Số mol CO2 nhiều hơn số mol Ca(OH)2 tham gia phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
Theo (1): số mol CO2 (1) = số mol CaCO3 = Số mol Ca(OH)2 = 0,04 mol
Ta có: Số mol CaCO3 (2) = 0,04-0,01 = 0,03 (mol)
Theo (2): Số mol CO2(2) = số mol CaCO3 (2) = 0,03 (mol)
Vậy tổng số mol CO2 phản ứng (1) và (2) là 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
Do đó %thể tích CO2 = (0,07.22,4.100)/10 = 15,68%
cho hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1g chất kết tủa trắng , nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO nung nóng dư thì được 0,64g 1 kim loại màu đỏ
a viết PTHH
b, Tính thể tích hỗn hợp khí( ở đktc) và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp
a)
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
CO + CuO --to--> Cu + CO2
b)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,01<-----0,01
\(n_{CuO}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: CO + CuO --to--> Cu + CO2
0,01<--------------0,01
=> Vhh khí = (0,01 + 0,01).22,4 = 0,448 (l)
VCO = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm n2 và co3 đktc sục vào 2 lít dd ca(oh)20,02M thu đc 1g kết tủa hãy xđ % theo V của co2 trong dd
nCa(OH)2=0,04mol
nCaCO3=0,01mol
-->CO2 có 2 TH
TH1:nCO2=nCaCO3=0,01mol-->VCO2=0,224l-->%=2,24%-->%N2=97,76%
TH2: nCO2=2nCa(2+)-nCaCO3=0,09mol-->VCO2=2,016l-->%=20,16%-->%N2=79,84%
có hỗn hợp khí CO và CO2. nếu cho hỗn hợp khí đi qua Ca(OH)2 dư thì thu được 1g kết tủa màu trắng. nếu cho hỗn hợp này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,46g Cu
a) viết pt phản ứng sảy ra?
b) tính thể tích của hh khí ở đktc và thể tích của mỗi kí có trong hh
Sửa đề: 0,64 gam Cu
PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\\n_{Cu}=n_{CO}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=V_{CO}=0,01\cdot22,4=0,224\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{hhkhí}=0,448\left(l\right)\)
Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm R và Ca tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Mặt khác, cho 8,58 gam kim loại R phản ứng hết với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra lớn hơn 2,24 lít (đktc).
1. Tìm kim loại R?
2. Cho 15 lít hỗn hợp khí Z gồm N2 và CO2 (đktc) vào dung dịch Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,5 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Z?
1.
Vì b > 0, từ (*) => a < 0,25/0,5 = 0,5 thế vào (**)
=> R – 20 > 7,6
=> R > 27,6 (***)
Khi cho 8,58 gam R tác dụng với lượng dư HCl thì lượng H2 thoát ra lớn hơn 2,24 (lít)
2R + 2HCl → 2RCl + H2↑ (3)
Theo PTHH (3):
Từ (***) và (****) => 27, 6 < MR < 42,9
Vậy MR = 39 (K) thỏa mãn
2.
Ta có:
=> nKOH = nK = 0,2 (mol)
nCa(OH)2 = nCa = 0,15 (mol)
∑ nOH- = nKOH + 2nCa(OH)2 = 0,2 + 2.0,15 = 0,5 (mol)
Khi cho hỗn hợp Z ( N2, CO2) vào hỗn hợp Y chỉ có CO2 phản ứng
CO2 + OH- → HCO3- (3)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (4)
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓ (5)
nCaCO3 = 8,5/100 = 0,085 (mol) => nCO32-(5) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
Ta thấy nCaCO3 < nCa2+ => phương trình (5) Ca2+ dư, CO32- phản ứng hết
TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ xảy ra phản ứng (4)
Theo (4) => nCO2 = nCO32-(4) = nCaCO3 = 0,085 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,085.22,4 = 1,904 (lít)
TH2: CO2 tác dụng với OH- xảy ra cả phương trình (3) và (4)
Theo (4): nCO2 = nCO32- = 0,085 (mol)
nOH- (4) = 2nCO32- = 2. 0,085 = 0,17 (mol)
=> nOH- (3)= ∑ nOH- - nOH-(4) = 0,5 – 0,17 = 0,33 (mol)
Theo PTHH (3): nCO2(3) = nOH- = 0,33 (mol)
=> ∑ nCO2(3+4) = 0,085 + 0,33 = 0,415 (mol)
=> VCO2 (ĐKTC) = 0,415.22,4 = 9,296 (lít)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 l khí hỗn hợp gồm metan và axetilen thu được sản phẩm cho khí CO2 hấp thụ vào Ca(OH)2 dư như thấy xuất hiện 30 gam kết tủa. a, phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu b, tính thể tích không khí cần dùng biết Vkhong khí= 5×VO2 Giúp mình với ạ mình cảm ơn
Gọi số mol của CH4 và C2H2 lần lượt là a và b
CH4 + 2O2 ➝ CO2 + 2H2O
a 2a a
C2H2 + 2,5O2 ➝ 2CO2 + H2O
b 2,5b 2b
CO2 + Ca(OH)2 ➝ CaCO3 + H2O
a + 2b a + 2b
Số mol của hỗn hợp khí: a + b = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Số mol kết tủa: a + 2b = 30/100 = 0,3 mol
➝ a = 0,1 mol, b = 0,1 mol
a) %VC2H2 = %VCH4 = 50%
b) Tổng số mol khí O2 đã dùng: a + 2,5b = 0,35 mol
➝ VO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
➝ V kk = 5.VO2 = 39,2 lít
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 l khí hỗn hợp gồm metan và axetilen thu được sản phẩm cho khí CO2 hấp thụ vào Ca(OH)2 dư như thấy xuất hiện 30 gam kết tủa. a, phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu b, tính thể tích không khí cần dùng biết Vkhong khí= 5×VO2
a) Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) (1)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a--->2a----------->a
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b------>2,5b-------->2b
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3<-----0,3
=> a + 2b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
b) nO2 = 2a + 2,5b = 0,45 (mol)
=> VO2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
=> Vkk = 10,08.5 = 50,4 (l)