Viết số qui tròn của a=3,141592654 với độ chính xác đ= 0,0001
Hãy xác định số gần đúng của các số sau với độ chính xác \(d = 0,0001.\)
a) \(\overline a = \frac{{20}}{{11}} = 1,8181818...;\)
b) \(\overline b = 1 - \sqrt 7 = - 1,6457513...\)
a) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 0,0001\) là hàng phần chục nghìn.
Quy tròn \(\overline a = 1,8181818...\) đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của \(\overline a \) là \(a = 1,8182\)
b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 0,0001\) là hành phần chục nghìn.
Quy tròn \(\overline b = - 1,6457513...\) đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của \(\overline b \) là \(b = - 1,6458\)
Cho số gần đúng của π là a = 3,141592653589 với độ chính xác là 10-10. Hãy viết số quy tròn của a.
Vì độ chính xác đến 10–10 (10 chữ số thập phân sau dấu ,) nên ta quy tròn đến 10–9 (9 chữ số thập phân sau dấu phẩy)
Vậy số quy tròn của a là 3,141592654.
Cho số gần đúng \(a = 6547\) với độ chính xác \(d = 100\)
Hãy viết số quy tròn của số a và ước lượng sai số tương đối của số quy tròn đó.
Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 100\) là hàng trăm, nên ta quy tròn \(a = 6547\) đến hàng nghìn.
Vậy số quy tròn của a là 7 000.
Ta có: \(6547-100<\overline a< 6547+100 \Leftrightarrow 6447 <\overline a< 6647\) nên \(6447-7000 <\overline a -7000< 6647-7000 \Leftrightarrow -553 <\overline a -7000< -353 \Rightarrow |\overline a -7000| < 553\)
Sai số tương đối là \({\delta _a} \le \frac{{553}}{{\left| {7000} \right|}} = 7,9\% \)
a) Làm tròn số 4,76908 với độ chính xác 0,5
b) Làm tròn số -4,76908 với độ chính xác 0,05.
a) Làm tròn số 4,76908 với độ chính xác 0,5 (tức là làm tròn đến hàng đơn vị) được 5 vì chữ số ở hàng làm tròn là 4, chữ số kế bên phải hàng làm tròn là 7 > 5 nên ta tăng hàng làm tròn thêm 1 đơn vị và bỏ đi các chữ số ở sau hàng làm tròn.
b) Làm tròn số -4,76908 với độ chính xác 0,05 (tức là làm tròn đến hàng phần mười) được -4,8 vì 4,76908 làm tròn đến hàng phần mười được 4,8.
Chú ý:
Muốn làm tròn số thập phân âm, ta là tròn số đối của nó rồi thêm dấu “ –“ trước kết quả
a) Làm tròn số 23 615 với độ chính xác 5
b) Làm tròn số 187 638 với độ chính xác 50
a) Làm tròn số 23 615 với độ chính xác 5 được: 23 620
b) Làm tròn số 187 638 với độ chính xác 50 được: 187 600
a,hãy làm tròn số a=\(\sqrt{99}\)=39,94987...với độ chính xác d=0,06
b,hãy làm tròn số b=7891233 với độ chính xác d=50
a) Do d = 0.06 là số phần trăm nên ta quy tròn đến hàng phần mười: a≈≈39.9.
b0 Do d = 50 là số chục nên ta quy tròn b đến hàng trăm b ≈≈7891200
tick cho tớ
a) Hãy làm tròn số x =\(\sqrt 3 \)=1,73205... với độ chính xác d= 0,005.
b) Hãy làm tròn số –634 755 với độ chính xác d= 70.
a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số 1,73205 đến hàng phần trăm và có kết quả là 1,73.
b) Do độ chính xác đến hàng chục nên ta làm tròn số –634 755 đến hàng trăm và có kết quả là –634 800
làm tròn số 3,14159...
a,với độ chính xác 0,05 ; b,với độ chính xác là 0,5
a, Làm tròn với độ chính xác 0,05 ta làm tròn đến hàng phần mười nên ta có:
\(3,14159\approx3,1\)
b. Làm tròn với độ chính xác 0,5 ta làm tròn đến hàng đơn vị nên ta có:
\(3,14159\approx3\)
`#3107.101107`
a,
`-` Làm tròn số `3,14159...` với độ chính xác `0,05` là làm tròn đến hàng phần mười
`=> 3,14159... \approx 3,1`
b,
`-` Làm tròn số `3,14159...` với độ chính xác `0,5` là làm tròn đến hàng đơn vị
`=> 3,14159... \approx 3`
làm tròn số 3,14159...
a,với độ chính xác 0,05 ; b,với độ chính xác là 0,5