Cho 21,6 g ddinitopentaoxit vào 200ml nước. Tính nồng độ % của dd thu được
Cho 6,2g Na2O vào nước thu được 200ml dd NaOH (D=1,1g/ml)
a.Viết pt. Tính nồng độ mol, nồng độ % NaOH.
b.Dẫn 3,36l SO2 đktc vào dd bazơ trên. Tính khối lượng và nồng độ % các muối thu được.
c.Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà có tỉ lệ mol là 2:1.
Cho m(g) K tác dụng với 200ml nước thu được dd A có nồng độ 1M . Tính m
CaCO3=0,001mol, nCa(2+)=0,005mol
-->TH1:nCO2=nCaCO3=0,001mol-->mCO2=0,044g
TH2:nCO2=0,005.2-0,001=0,009mol-->mCO2=0,396g
nCaCO3=0,001mol, nCa(2+)=0,005mol
-->TH1:nCO2=nCaCO3=0,001mol-->mCO2=0,044g
TH2:nCO2=0,005.2-0,001=0,009mol-->mCO2=0,396g
Hòa tan 28.6 gam Na2CO3.10H2O vào lượng nước vừa đủ để tạo thành 200ml dd Tính nồng độ mol, nồng độ % của dung dịch thu được biết d=1.05
\(n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{28,6}{286}=0,1\left(mol\right)\)
=> nNa2CO3 = 0,1(mol)
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
mdd sau pư = 1,05.200 = 210 (g)
=> \(C\%=\dfrac{0,1.106}{210}.100\%=5,05\%\)
hòa tan 6,9g Na2o vào nước thu được 200ml dd bazo
a) Tính khối lượng H2O tham gia phản ứng?
b) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được
nNa2O=0.1(mol)
pthh:Na2O+H2O->2NaOH
theo pthh:nH2O=nNa2O->nH2O=0.1(mol)->mH2O=0.1*18=1.8(g)
b)Theo pthh:nNaOH=2 nNa2O
->nNaOH=0.1*2=0.2(mol)
CM=0.2:0.2=1(M)
\(n_{KMnO_4} = \dfrac{15,8}{158} = 0,1(mol)\\ n_{HCl} = 0,08.2 = 0,16(mol)\)
2KMnO4 + 16HCl \(\to\) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,02.............0,16...................................0,05..............(mol)
\(n_{NaOH} = 0,2.1,5 = 0,3(mol)\)
2NaOH + Cl2 \(\to\) NaCl + NaClO + H2O
0,1..........0,05......0,05......0,05........................(mol)
Vậy :
\(C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,05}{0,2}= 0,25M\\ C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,3-0,1}{0,2} = 1M\)
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
Hoà tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe203 vào dd HCL 1M,thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thể tích dd HCL
b) Tìm nồng độ mol dd thu được.
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{21,6-56.0,1}{160}=0,1mol\\
Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
0,1 0,6 0,2 0,3
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,6}{1}=0,8l\\
b.C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,8}=0,125M\\
C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
cho 4,6g Na\(_2\)O sau phản ứng thu đc 200ml dd bazơ(NaOH)
a)Tính nồng độ mol của dd bazơ thu đc
c)Tính nồng độ % của dd bazơ trên biết dd này có d=1,12(g/ml)
`n_{Na_2O}={4,6}/{62}\approx 0,074(mol)`
`Na_2O+H_2O->2NaOH`
`0,074->0,074->0,148(mol)`
`a)\ C_{M\ NaOH}={0,148}/{0,2}=0,74M`
`b)\ C\%_{NaOH}={0,148.40}/{200.1,12}.100\%\approx 2,64\%`