khử 3,6g hh 2 oxit kl fe2o3 và cuo bằng h2 ở nhiệt độ cao đc 2,64g hh 2 kl. hoàn toàn hh 2 kl trên trong dd hcl dư thì có v lít khí bay ra. xác định m mỗi oxit trong hỗn hợp. tính V
Khử 2,4 g hh gồm Fe2O3 và CuO bằng H2 ở nhiệt độ cao . Sau pư thu hh chất rắn gồm 2 kim loại. Hòa tan kl bằng dd HCL thu 0.448l H2(đktc)
a. Viết các ptpu
b. Tính % kl mỗi oxit (.) hh đầu
c tính kl kim loại tạo thành
\(Fe_2O_3 + 3H_2-t^o-> 2Fe+3H_2O\) \((1)\)
\(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\) \((2)\)
Gọi a là nFe2O3, b là nCuO
Ta có: \(160a+80b=2,4\) \((I)\)
Chất rắn thu được sau phản ứng là Fe và Cu
Khi hòa tan băng HCl thì chỉ có Fe tác dung
\(Fe + 2HCl ---> FeCl_2+ H_2\) \((3)\)
\(nH_2=\dfrac{0,448}{22,4} = 0,02 (mol)\)
\(=> nFe = 0,02 (mol)\)
Theo PTHH (1) \(nFe_2O_3 = 0,01 (mol)\)
\(=> mFe_2O_3 = 0,01 . 160 = 1,6 (g)\)
\(=> mCuO \)trong hỗn hợp hai oxit \(=2,4-1,6 = 0,8 (g)\)
%mFe2O3 = \(\dfrac{1,6.100}{2,4} = 66,67\)%
=> %mCuO = 100% - 66,67% = 33,33%
\(c)\) Ta có: \(mFe = 0,02.56 = 1,12 (g) \)
\(nCuO = \dfrac{0,8}{80} = 0,01 (mol)\)
Theo PTHH (2) \(nCu = \)\(0,01 (mol)\)
\(=> mCuO = 0,01.80 = 0,8 (g)\)
B1:Cho a(g) hh 2 KL Mg và Zn td hết vs HCl . Sau p.ứ thấy m H2 thoát ra =0,056g
a/Viết phương trình
b/ Tính %m mỗi chất trong hh ban đầu
B2:Khử hoàn toàn 1 oxit kim loại =H2 thu đc kim loại có m=72,4138%m oxit đã dùng . Xác định CT oxit
B3: Khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao =CO .Lượng Fe thu đc sau p.ứ cho td hoàn toàn vs dd HCl . Sau p.ứ thu đc dd FeCl2 và H2 . Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử 1 oxit KL hóa trị II thành KL thì lượng oxit bị khử cx=m(g)
a/Viết PT
b/Tìm CTHH oxit
1. Hh gồm ZnO,MgOnặng 0.3g tan hết trong 17ml dd HCl 1M. Để trung hòa axit dư cần dùng 8 ml dd NaOH 05M. Tính % kl mỗi oxit
2. 1 hh gồm Al, CuO cho vào dd Hcl dư thu được 3.72l khí. Mặt khác nếu cho hh trên vào dd NaOH 1M vừa đủ thấy thoát ra V khí H2 và thể tích dd NaOH cần dùng là 500ml. Tìm V
3. Cho hoàn toàn 10 gam hh gồm Al, Al2O3 , Cu vào dd HCl dư thu được 3.36 lít khí, nhận dd A rắn B. Đốt A trong không khí đc 2.75 gam rắn C
a/ Tính klg mỗi chất trong hh
b/ Nếu cho hh trên vào dd NaOH vừa đủ. Tính Vdd NaOH đã dùng
Giai3 hệ phương trình nha mấy bạn! Thanks nhìu!
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc
khử hoàn toàn 34,8 gam 1 oxit kl ở nhiệt độ cao cần dùng 13,44 lít CO(đktc).lấy toàn bộ kl thu đc vào dd chứa hh HCL và H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đc 10,08 lít H2(đktc). Xác định CTHH của oxit kl
Cách 2 nhé
\(2M_xO_y+2yCO\rightarrow2xM+2yCO_2\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2mCl_n+nH_2\)
\(\rightarrow n_{CO}=n_{CO2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=16,8\left(g\right)\\m_{CO2}=26,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng ĐLBT:
mM= 34,8+16,8-26,4= 25,2g
\(n_{H2}=0,45\left(mol\right)\rightarrow n_M=\frac{0,9}{n}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow M_M=\frac{25,2n}{0,9}=28n\)
\(n=2\rightarrow M_M=56\). Vậy M là Fe
Mặt khác, mO= 34,8-25,2= 9,6g
\(\Rightarrow n_O=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\frac{0,9}{2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}:n_O=0,45:0,6=3:4\)
Vậy CTHH của oxit kl là \(Fe_3O_4\)
nCO=\(\frac{13,44}{22,4}\)=0,6 mol
Ta có nO trong oxit=nCO=0,6 mol
\(\rightarrow\)m kim loại=34,8-0,6.16=25,2 g
nH2=\(\frac{10,08}{22,4}\)=0,45 mol
n kim loại\(\frac{0,45.2}{n}=\frac{0,9}{n}\)
\(\rightarrow\)Mkim loại=28n
\(\rightarrow\)n=2 thì M=56
\(\rightarrow\)kim loại là Fe
nFe=\(\frac{0,9}{2}\)=0,45 mol
Ta có
nFe:nO=0,45:0,6=3:4
\(\rightarrow\) Ôxit là Fe3O4
người ta dùng khí co dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5g hh X chứa CuO, Fe2O3, PbO và FeO thu đc hh kim loại Y và hh khí Z. Cho Z tác dụng với 200ml dd Ca(OH)2 2,5M thì thu đc 30g kết tủa trắng. Xác định khối lượng của hỗn hợp kim loại Y.
Giúp mình với
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+CO\underrightarrow{t^o}2FeO+CO_2\uparrow\)
\(CO+PbO\underrightarrow{t^o}CO_2\uparrow+Pb\)
\(FeO+CO\underrightarrow{t^o}Fe+CO_2\uparrow\)
--> Hh kim loại Y là Cu , Pb , FeO , Fe
hh khí Z sau p/u là CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
trc p/u : 0,5 0,3
p/u : 0,3 0,3 0,3 0,3
sau : 0,3 0,2 0 0,3
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khổi lượng :
\(m_Y=53,5-13,2=40,3\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn 4,8g hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu đc 3,52g hỗn hợp 2 kl.Đem hỗn hợp 2kl hòa tan bằng dd HCl 1M thì thu đc V lít H2 đktc
a) TÍnh % khối lượng mỗi oxit trong hh ban đầu
CuO + H2 → Cu + H2O
x x ( mol )
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
y 2y ( mol )
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Gọi nCuO = x ( mol )
nFe2O3 = y ( mol )
mCuO = 80x ( g )
mFe2O3 = 160x ( g )
mhhbđ = 80x + 160y ( g )
mhhkl = 64x + 112y ( g )
Ta có hpt :
80x + 160y
64x + 112y
Từ đó suy ra mol x, y tính được khối lượng CuO, Fe2O3
Tính % khối lượng CuO bằng cách lấy khối lượng CuO chia khối lượng hỗn hợp ban đầu, %Fe2O3 lấy 100% trừ %CuO
Chúc bạn làm bài tốt!
Gọi số mol của CuO, Fe2O3 trong 4,8 g hh lần lượt là x, y (x,y >0)
80x+160y=4,8 (1)
CuO + H2 \(\rightarrow\)Cu+ H2O
x x (mol)
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\)2Fe + 3H2O
y y (mol)
64x+2.56y=3,52 (2)
Giải hệ pt (1) (2):
x=0,02
y=0,02
mCuO= 0,02.80=1,6 (g)
mFe2O3=0,02.160=3,2 (g)
%CuO= \(\frac{1,6}{4,8}\).100%=33,33%
%Fe2O3=\(\frac{3,2}{4,8}\).100%=66,67%
Gọi a, b lần lượt là số mol của CuO ; Fe2O3
PTHH:
CuO+H2--->Cu+H2O
Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O
Tự viết tỉ lệ nhé
Giải PT:
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{ 80a+160b=4,8}\\\text{64a+56.2b=3,52}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3,52\\y=3,52\end{matrix}\right.\)
=> %CuO=0,02.80/4,8=33,33%
=> %Fe2O3=66,67%
1.dẫn V(lít) khí CO qua ống sứ chứa 31,2 g hỗn hớp cuO vào oxit của kim loại chưa rõ hóa trị sau phẩn ứng kết thúc thu đc 23,2 g hỗn hợp(hh) kim loại X và hh khí y biết Dy/h2 =20,667cho toàn bộ hh X vào dd HCL dư đến khi Pứ hoàn toàn thấy 6,72 (lít) khí thoat ra.Tính X và lập cthh của oxit kim loại
2.khử hoàn toàn 52 g hh CuO và MxOy cần 11,21 lít hiđro ở(đktc) cho hh kim loại thu đc sau pứ vào dd hcl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc và còn lại 1 chât rắn a.lọc a dốt trong kkhí đến KL ko đổi thu đc 16 g oxit màu đen
a) tính kl mỗi oxit trong hh ban đầu
b) lập ct của MxOy
1. Đề phải là tính V và lập cthh của oxit kim loại chứ
Không hiểu sao làm xong bài bạn mình thấy mình lên voi xuống chó ghê :)) Hơi dài, mà không biết đúng không
---------------------------------
Gọi ct oxit cần tìm là AcOd
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO, AcOd
Dẫn CO đi qua hỗn hợp gồm 2 oxit là CuO và AcOd
PTHH:
\(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\) (1)
x <----- x ------> x ----> x
\(A_cO_d+dCO\underrightarrow{t^o}cA+dCO_2\) (2)
y -----> yd -----> cy ---> yd
sau phản ứng thu được : Kim loại X gồm: Cu, A
Hỗn hợp khí Y: CO dư, CO2
Theo đề ra: \(80x+y\left(cA+16d\right)=31,2\)(I)
\(64x+Acy=23,2\) (II)
Lấy (I) trừ (II) ta được: \(16x+16yd=8\) \(\Leftrightarrow x+yd=0,5\) (III)
Đặt số mol của CO dư spu là a (mol)
Theo gt: \(\dfrac{M_Y}{H_2}=20,667\)
\(\Rightarrow M_Y=41,334=\dfrac{28a+44.0,5}{a+0,5}\)
\(\Rightarrow a=0,1\)
\(n_{CO}=0,5+0,1=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Cho X vào dd HCl dư, thấy khí thoát ra => \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì Cu đứng sau hidro trong dãy hoạt động hóa học nên chỉ có A phản ứng .
Đặt hóa trị của A \(\dfrac{2d}{c}=n\) \(;1\le n\le3\)
PTHH: \(A+nHCl\rightarrow ACl_n+\dfrac{1}{2}nH_2\) (3)
\(\dfrac{0,6}{n}\)<------------------------------0,3 mol
Từ (2) và (3) ta có:\(cy=\dfrac{0,6}{\dfrac{2d}{c}}\)\(\Leftrightarrow\) \(cy=\dfrac{0,3c}{d}\) \(\Leftrightarrow y=\dfrac{0,3}{d}\)\(\Leftrightarrow yd=0,3\) (IV)
Từ (III) và (IV) => x = 0,2 (mol )
Ta có: \(64x+\dfrac{0,6}{n}A=23,2\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{52}{3}n\)
n | 1 | 2 | 3 |
A | 52/3 | 104/3 | 52 |
loại loại nhận
\(\Rightarrow A\) là crom.
\(\Rightarrow\dfrac{2d}{c}=3\)\(\Leftrightarrow\dfrac{d}{c}=\dfrac{3}{2}\)
Vậy ct của oxit là Cr2O3
Hỗn hợp X gồm kl R và oxit R2O3 . Dẫn khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao , phản ứng kết thúc thu đc 11,2 gam R . Hòa tan toàn bộ lượng R thu đc trong dd HCl dư thoát ra 4,48 lít khí . Ngâm m gam hh X trong dd cuso4 dư , kết thúc phản ứng thu đc (m+0,8) gam chất rắn
Xác định kl R
Tìm m
a)R2O3+3CO---->2R+3CO2(1)
2R + 2xHCl--->2RClx+xH2(2)
0,4/x--------------------------------0,2(mol)
MR=\(\frac{11,2}{\frac{0,4}{x}}\)=\(\frac{11,2x}{0,4}\)
chọn x=2 =>R là Fe
b)gọi số mol của Fe phản ưng là a ta có
Fe+CuSO4---.FeSO4+Cu(3)
a--------------------------a(mol)
=>64a-56a=m+0,8-m=0,8
=>a=0,1=>mFe=56.0,1=5.6(g)
nFe(pt2)=0,4/x=0,4/2=0,2
=>nFe(pt1)=0,2-0,1=0,1
theo pthh(1): nFe2O3=\(\frac{1}{2}\)nFe=0,1/2=0,05(mol)
mFe2O3=0,05.160=8(g)
m=8+5,6=13,6(g)