Tính thành phần % m của cu và nước kết tinh trong tinh thể cuso4.5h2o
1. Biết thành phần phần trăm về khối lượng của FeSO4 trong tinh thể hidrat hóa là 57.68%. Hãy xác định công thức tinh thể hóa.
2. Hòa tan 15g tinh thể CuSO4.5H2O vào 105ml nước để thu được dung dịch A. Tính C%, Cm và DA. Biết rằng tan chất rắn kg làm thay đổi V chất lỏng.
Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100oC. Đun nóng dung dịch này cho đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20oC. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC và 100oC lần lượt là 20,7gam và 75,4 gam.
Tính số mol của CuSO4 và H2O trong tinh thể sau CuSO4.5H2O biết số mol tinh thể là 0,3. Nêu cách tính
Tính số mol của CuSO4 và H2O trong tinh thể sau CuSO4.5H2O biết số mol tinh thể là 0,3. Nêu cách tính
trong thành phần tinh thể hidrat của 1 hidroxit kim loại hóa trị II thfi khối lượng nước tinh thể kết tinh=24% khối lượng kim loại =60,88% xác định tinh thể
CTHH: R(OH)2.xH2O
\(\%m_{OH}=100\%-24\%-60,88\%=15,12\%\)
Xét \(\dfrac{m_R}{m_{OH}}=\dfrac{60,88\%}{15,12\%}=\dfrac{761}{189}\)
=> \(\dfrac{1.M_R}{2.17}=\dfrac{761}{189}\)
=> MR = 137 (g/mol)
=> R là Ba
=> CTHH: Ba(OH)2.xH2O
Có: \(\%H_2O=\dfrac{18x}{171+18x}.100\%=24\%\)
=> x = 3
=> CTHH: Ba(OH)2.3H2O
Trong tự nhiên Cu có hai loại đồng vị là 63Cu và 65Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Hỏi đồng vị 63Cu chiếm bao nhiêu % về khối lượng trong tinh thể CuSO4.5H2O?
A. 18,59 %
B. 27%
C. 73%
D. 18,43%
Gọi x là số phần trăm của đồng vị 63Cu
Suy ra phần trăm đồng vị 65Cu là 100 – x
M = [63.x + 65(100 – x)]/100 = 63,546
<=> x = 72,7%
Từ đây dễ dàng tìm được % của 63Cu trong tinh thể CuSO4.5H2O là 18,43%
=> Đáp án D
Phần trăm khối lượng của oxi trong tinh thể CuSO4.5H2O bằng?
Theo đề cho, có: \(M_{CuSO_4.5H_2O}=250g/mol\)
Ta thấy trong tinh thể có chín nguyên tử O
\(\Rightarrow\%mO=d\frac{9.16.100\%}{250}=57,6\%\)
Tính số mol của từng nguyên tố trong tinh thể sau Biết số mol tinh thể là 0.5 mol CuSO4.5H2O
n O=0,5.4.5=10 mol
n H=0,5.5.2=5 mol
n Cu=0,5 mol
n S=0,5 mol
trong thành phần của 1 muối nitrat ngậm nước của kim loại hóa trị II thì khối lượng nước kết tinh =42,1875% khối lượng kim loại =9,375%% xác định tinh thể
CTHH: R(NO3)2.xH2O (A)
\(\%m_{NO_3^-}=100\%-42,1875\%-9,375\%=48,4375\%\)
Xét \(\dfrac{m_R}{m_{NO_3^-}}=\dfrac{1.M_R}{2.62}=\dfrac{9,375\%}{48,4375\%}\)
=> MR = 24 (g/mol)
=> R là Mg
(A) có CTHH là Mg(NO3)2.xH2O
Có: \(\%m_{H_2O}=\dfrac{18x}{148+18x}.100\%=42,1875\%\)
=> x = 6
=> CTHH: Mg(NO3)2.6H2O