M = 160 + 5*18 = 250 g/mol
%Cu = 64/250*100% = 25.6%
%H2O = 90/250*100% = 36%
MCuSO4.5H20 = 250(đvC)
%mCu = \(\frac{64}{250}.100\%=25,6\%\)
%mH2O = \(\frac{18.5}{250}.100\%=36\%\)
M = 160 + 5*18 = 250 g/mol
%Cu = 64/250*100% = 25.6%
%H2O = 90/250*100% = 36%
MCuSO4.5H20 = 250(đvC)
%mCu = \(\frac{64}{250}.100\%=25,6\%\)
%mH2O = \(\frac{18.5}{250}.100\%=36\%\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y, có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (có tỉ khối so với hiđro bằng 19) thoát ra và còn lại 6 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 80 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 38,72% B. 61,28% C. 59,49% D. 40,51%
: Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .
Hoà tan 10g hỗn hợp gồm Fe,Cu vào 200g dd HCL thu được 1,12lít khí ở đktc a) tính Thành phần % kim loại có trong hỗn hợp b) tính c% của axit cần dùng.
Hoà tan 10g hỗn hợp gồm Fe,Cu vào 200g dd HCL thu được 1,12lít khí ở đktc a) tính Thành phần % kim loại có trong hỗn hợp b) tính c% của axit cần dùng.
Hỗn hợp A gồm S và P. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A, sau phản ứng thu được 28,4 gam chất rắn màu trắng và 5,6 lít khí không màu, mùi hắc. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi phi kim trong hỗn hợp A.Hỗn hợp A gồm S và P. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A, sau phản ứng thu được 28,4 gam chất rắn màu trắng và 5,6 lít khí không màu, mùi hắc. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi phi kim trong hỗn hợp A.
hòa tan 1,44 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,784 lít SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch NAOH dư , lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đên khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Gía trị cảu m là:
Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại (nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng riêng (g/cm3) tương ứng là : Da/ = 2,7 ; DK = 0,86 ; DCu = 8,94.
Một hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, CuO tan hết trong 2 lit dung dịch H2SO4 0,5 M thu được dung dịch B và 6,72 lit H2( đktc). Để dung dịch thu được bắt đầu cho kết tủa với NaOH thì thể tích tối thiểu dung dịch NaOH 0,5 M phải thêm vào B là 0,4 lit và để cho kết tủa bắt đầu không thay đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH phải dùng là 4,8 lít, dung dịch NAOH 0,5M. Tìm %m mỗi chất trong hh A